Ferland Mendy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ferland Mendy
Mendy tập luyện với Lyon năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ferland Sinna Mendy[1]
Ngày sinh 8 tháng 6, 1995 (27 tuổi)[2]
Nơi sinh Meulan-en-Yvelines, Pháp
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)[3]
Vị trí Hậu vệ trái
Thông tin câu lạc bộ
Đội hiện nay
Real Madrid
Số áo 23
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
2002–2004 Ecquevilly EFC
2004–2012 Paris Saint-Germain
2012–2013 FC Mantois 78
2013–2015 Le Havre
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2015 Le Havre B 56 (1)
2015–2017 Le Havre 47 (2)
2017–2019 Lyon 57 (2)
2019– Real Madrid 51 (2)
Đội tuyển quốc gia
2018– Pháp 9 (0)
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 10 tháng 4 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 26 tháng 9 năm 2022

Ferland Sinna Mendy (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho Real Madridđội tuyển quốc gia Pháp.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải 2016-17 tại Ligue 2, Mendy đã có 35 lần ra sân cho Le Havre.[4]

Lyon[sửa | sửa mã nguồn]

Mendy ký hợp đồng với câu lạc bộ thi đấu tại Ligue 1, Lyon vào ngày 29 tháng 6 năm 2017 theo hợp đồng có thời hạn 5 năm.[5] Phí chuyển nhượng trả cho Le Havre được công bố là 5 triệu EUR cộng với 1 triệu EUR tiền thưởng tùy vào thành tích.[4]

Real Madrid[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 12 tháng 6 năm 2019, Mendy đã ký hợp đồng với Real Madrid, thời hạn hợp đồng 6 năm.[6][7]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 11 năm 2018, Mendy lần đầu tiên được triệu tập vào đội tuyển Pháp sau sự rút lui của Benjamin Mendy do chấn thương - cho các trận đấu với Hà LanUruguay. Anh ra mắt và thi đấu trọn vẹn 90 phút trong trận thắng Uruguay trên sân nhà 1-0.[8]

Cuộc sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở Meulan-en-Yvelines, Pháp,[2] Mendy là người gốc Sénégal. Anh là em họ của thủ môn Édouard Mendy, người đang chơi cho ChelseaĐội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal[9]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính tới ngày 21 tháng 3 năm 2021
Câu lạc bộ Mùa giải VĐQG Cup Quốc gia[a] Cup Liên đoàn[b] Cúp Châu Âu Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn
Le Havre B 2013–14[2] CFA 2 20 0 20 0
2014–15[2] CFA 2 23 0 23 0
2015–16[2] CFA 2 13 1 13 1
Tổng cộng 56 1 56 1
Le Havre 2014–15[10] Ligue 2 1 0 0 0 0 0 1 0
2015–16[10] Ligue 2 11 0 1 0 0 0 12 0
2016–17[10] Ligue 2 35 2 1 0 2 0 38 2
Tổng cộng 47 2 2 0 2 0 51 2
Lyon 2017–18[2] Ligue 1 27 0 0 0 1 0 7[c] 0 35 0
2018–19[2] Ligue 1 30 2 4 1 2 0 8[d] 0 44 3
Tổng cộng 57 2 4 1 3 0 15 0 79 3
Real Madrid 2019–20[2] La Liga 25 1 0 0 5[e] 0 32 1
2020–21[2] La Liga 24 1 0 0 8[e] 1 33 2
Tổng cộng 49 2 0 0 13 1 65 3
Tổng cộng sự nghiệp 209 7 6 1 5 0 28 1 251 9
  1. ^ Includes Coupe de France
  2. ^ Includes Coupe de la Ligue
  3. ^ Appearances in UEFA Europa League
  4. ^ Appearances in UEFA Champions League
  5. ^ a b Appearances in UEFA Champions League

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính tới ngày 14 tháng 10 năm 2020 [11]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Số bàn
Pháp 2018 1 0
2019 3 0
2020 3 0
Tổng cộng 7 0

== Danh hiệu == 2021 - 2022

Real Madrid

Cá nhân

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Acta del Partido celebrado el 01 de septiembre de 2019, en Vila-real” [Minutes of the Match held on 1 September 2019, in Vila-real] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ a b c d e f g h i “F. Mendy: Summary”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Soccerway” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Soccerway” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  3. ^ “F. Mendy”. Real Madrid CF. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ a b “Lyon a présenté Ferland Mendy” [Lyon introduced Ferland Mendy]. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). ngày 29 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ Smith, Jamie (ngày 29 tháng 6 năm 2017). “Lyon sign Mendy but Ghezzal and Gonalons to depart”. Goal.com. Perform Group. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “Official Announcement: Mendy”. Real Madrid CF. ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ [hhttps://www.bbc.com/sport/football/48617180 “Real Madrid sign Ferland Mendy from Lyon in £47m deal”]. BBC. ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  8. ^ “World champion France beats Uruguay to cap successful year”. USA Today. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “Sénégal: Aliou Cissé met la pression sur Ferland Mendy” [Senegal: Aliou Cissé puts pressure on Ferland Mendy]. Afrik-Foot (bằng tiếng Pháp). ngày 14 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ a b c “Ferland Mendy”. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ “Mendy, Ferland”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “Real Madrid win 2019/20 LaLiga Santander”. LaLiga. ngày 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  13. ^ “Real Madrid win the Supercopa from the spot”. marca.com. ngày 12 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ “Neymar élu joueur de Ligue 1, Le PSG rafle tout ou presque” [Neymar voted best player of Ligue 1, PSG scoop all or almost] (bằng tiếng Pháp). Société du Figaro. ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “Mbappé wins awards double”. Ligue de Football Professionnel. ngày 19 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hồ sơ tại trang web Olympique Lyonnais