Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sénégal
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLes Lions de la Teranga
(Những con sư tử Teranga)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Sénégal
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngAliou Cissé
Đội trưởngKalidou Koulibaly
Thi đấu nhiều nhấtHenri Camara (99)
Ghi bàn nhiều nhấtSadio Mané
Sân nhàSân vận động Olympic Diamniadio
Mã FIFASEN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 19 Giảm 1 (22 tháng 12 năm 2022)[1]
Cao nhất18 (7.2019)
Thấp nhất99 (6.2013)
Hạng Elo
Hiện tại 29 Tăng 13 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất21 (6.2002)
Thấp nhất105 (10.1994)
Trận quốc tế đầu tiên
 Gambia thuộc Anh 1–2 Sénégal thuộc Pháp
(Gambia; 1959)
Trận thắng đậm nhất
 Sénégal 7–0 Mauritius 
(Sénégal; 9 tháng 10 năm 2010)
Trận thua đậm nhất
 Tiệp Khắc 11–0 Sénégal 
(Praha, Tiệp Khắc; 2 tháng 11 năm 1966)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2002)
Kết quả tốt nhấtTứ kết
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự15 (Lần đầu vào năm 1965)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2021)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal (tiếng Pháp: Équipe du Sénégal de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Sénégal do Liên đoàn bóng đá Sénégal quản lý.

Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sénégal là trận đấu gặp Bénin vào năm 1961. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết World Cup 2002 ở ngay lần đầu tham dự giải và chức vô địch CAN 2021.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp bóng đá châu Phi
Vô địch: 2021
Á quân: 2002, 2019
Vô địch WAFU Cup: 0
Á quân: 2010; 2013

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
1930 đến
1962
Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
1966 Bỏ cuộc
1970 đến
1998
Không vượt qua vòng loại
Hàn Quốc Nhật Bản 2002 Tứ kết 7th 5 2 2 1 7 6
2006 đến
2014
Không vượt qua vòng loại
Nga 2018 Vòng 1 17th 3 1 1 1 4 4
Qatar 2022 Vòng 2 11th 4 2 0 2 5 7
Canada Hoa Kỳ México 2026 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần tứ kết 3/22 12 5 3 4 16 17

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Vòng Hạng GP W D L GS GA
1957 Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
1959
1962
1963
Tunisia 1965 Hạng tư 4th 3 1 1 1 5 2
Ethiopia 1968 Vòng 1 5th 3 1 1 1 5 5
1970 Không vượt qua vòng loại
1972
1974
1976
1978
1980 Không tham dự
1982 Không vượt qua vòng loại
1984
Ai Cập 1986 Vòng 1 5th 3 2 0 1 3 1
1988 Không vượt qua vòng loại
Algérie 1990 Hạng tư 4th 5 1 2 2 3 3
Sénégal 1992 Tứ kết 5th 3 1 0 2 4 3
Tunisia 1994 8th 3 1 0 2 2 3
1996 Không vượt qua vòng loại
1998
Nigeria 2000 Tứ kết 7th 4 1 1 2 6 6
Mali 2002 Á quân 2nd 6 4 2 0 6 1
Tunisia 2004 Tứ kết 6th 4 1 2 1 4 2
Ai Cập 2006 Hạng tư 4th 6 2 0 4 7 8
Ghana 2008 Vòng 1 12th 3 0 2 1 4 6
2010 Không vượt qua vòng loại
GabonGuinea Xích Đạo 2012 Vòng bảng 13th 3 0 0 3 3 6
2013 Không vượt qua vòng loại
Guinea Xích Đạo 2015 Vòng bảng 9th 3 1 1 1 3 4
Gabon 2017 Tứ kết 5th 4 2 2 0 6 2
Ai Cập 2019 Á quân 2nd 7 5 0 2 8 2
Cameroon 2021 Vô địch 1st 7 4 3 0 9 2
Bờ Biển Ngà 2023 Chưa xác định
Guinée 2025
Tổng cộng 1 lần
vô địch
15/32 67 27 17 23 78 56

Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

2023[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành World Cup 2022.[3]
Các số liệu thống kê tính đến 4 tháng 12 năm 2022, sau trận gặp Anh.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Seny Dieng 23 tháng 11, 1994 (28 tuổi) 4 0 Anh Queens Park Rangers
16 1TM Édouard Mendy 1 tháng 3, 1992 (31 tuổi) 29 0 Anh Chelsea
23 1TM Alfred Gomis 5 tháng 9, 1993 (29 tuổi) 13 0 Pháp Rennes

2 2HV Formose Mendy 2 tháng 1, 2001 (22 tuổi) 2 0 Pháp Amiens
3 2HV Kalidou Koulibaly (đội trưởng) 20 tháng 6, 1991 (31 tuổi) 68 1 Anh Chelsea
4 2HV Pape Abou Cissé 14 tháng 9, 1995 (27 tuổi) 16 1 Hy Lạp Olympiacos
10 2HV Moussa N'Diaye 18 tháng 6, 2000 (22 tuổi) 0 0 Bỉ Anderlecht
12 2HV Fodé Ballo-Touré 3 tháng 1, 1997 (26 tuổi) 15 0 Ý Milan
14 2HV Ismail Jakobs 17 tháng 8, 1999 (23 tuổi) 7 0 Pháp Monaco
21 2HV Youssouf Sabaly 5 tháng 3, 1993 (30 tuổi) 28 0 Tây Ban Nha Real Betis
22 2HV Abdou Diallo 4 tháng 5, 1996 (26 tuổi) 22 2 Đức RB Leipzig

5 3TV Idrissa Gueye (đội phó) 26 tháng 9, 1989 (33 tuổi) 99 7 Anh Everton
6 3TV Nampalys Mendy 23 tháng 6, 1992 (30 tuổi) 23 0 Anh Leicester City
8 3TV Cheikhou Kouyaté 21 tháng 12, 1989 (33 tuổi) 84 4 Anh Nottingham Forest
11 3TV Pathé Ciss 16 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 4 0 Tây Ban Nha Rayo Vallecano
15 3TV Krépin Diatta 25 tháng 2, 1999 (24 tuổi) 29 2 Pháp Monaco
17 3TV Pape Matar Sarr 14 tháng 9, 2002 (20 tuổi) 12 0 Anh Tottenham Hotspur
24 3TV Moustapha Name 5 tháng 5, 1995 (27 tuổi) 6 0 Cộng hòa Síp Pafos
25 3TV Mamadou Loum 30 tháng 12, 1996 (26 tuổi) 3 0 Anh Reading
26 3TV Pape Gueye 24 tháng 1, 1999 (24 tuổi) 15 0 Pháp Marseille

7 4 Nicolas Jackson 20 tháng 6, 2001 (21 tuổi) 2 0 Tây Ban Nha Villarreal
9 4 Boulaye Dia 16 tháng 11, 1996 (26 tuổi) 23 4 Ý Salernitana
13 4 Iliman Ndiaye 6 tháng 3, 2000 (23 tuổi) 5 0 Anh Sheffield United
18 4 Ismaïla Sarr 25 tháng 2, 1998 (25 tuổi) 52 11 Anh Watford
19 4 Famara Diédhiou 15 tháng 12, 1992 (30 tuổi) 27 11 Thổ Nhĩ Kỳ Alanyaspor
20 4 Bamba Dieng 23 tháng 3, 2000 (22 tuổi) 17 2 Pháp Marseille

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Alioune Badara Faty (1999-05-03)3 tháng 5, 1999 (22 tuổi) 0 0 Sénégal Casa Sports v.  Iran, 27 September 2022
TM Bingourou Kamara 21 tháng 10, 1996 (26 tuổi) 2 0 Pháp Montpellier v.  Iran, 27 September 2022
TM Mory Diaw 22 tháng 6, 1993 (29 tuổi) 0 0 Pháp Clermont v.  Iran, 27 September 2022

HV Abdoulaye Seck 4 tháng 6, 1992 (30 tuổi) 5 0 Israel Maccabi Haifa v.  Iran, 27 September 2022
HV Bouna Sarr 31 tháng 1, 1992 (31 tuổi) 13 0 Đức Bayern Munich v.  Iran, 27 September 2022
HV Saliou Ciss 15 tháng 9, 1989 (33 tuổi) 37 0 Free agent v.  Iran, 27 September 2022
HV Moussa Niakhaté 8 tháng 3, 1996 (27 tuổi) 0 0 Anh Nottingham Forest v.  Iran, 27 September 2022
HV Noah Fadiga 3 tháng 12, 1999 (23 tuổi) 0 0 Pháp Brest v.  Bolivia, 24 September 2022INJ
HV Alpha Diounkou 10 tháng 10, 2001 (21 tuổi) 0 0 Tây Ban Nha Barcelona B v.  Rwanda, 7 June 2022
HV Ibrahima Mbaye 19 tháng 11, 1994 (28 tuổi) 8 0 România CFR Cluj 2021 Africa Cup of Nations

TV Boubakary Soumaré 27 tháng 2, 1999 (24 tuổi) 0 0 Anh Leicester City Training camp, February 2022
TV Joseph Lopy 15 tháng 3, 1992 (31 tuổi) 7 0 Pháp Sochaux 2021 Africa Cup of NationsINJ

Sadio Mané 10 tháng 4, 1992 (30 tuổi) 93 34 Đức Bayern Munich 2022 FIFA World CupINJ
Habib Diallo 18 tháng 6, 1995 (27 tuổi) 14 2 Pháp Strasbourg v.  Iran, 27 September 2022
Keita Baldé 8 tháng 3, 1995 (28 tuổi) 40 6 Nga Spartak Moscow v.  Iran, 27 September 2022
Mame Thiam 9 tháng 10, 1992 (30 tuổi) 4 0 Thổ Nhĩ Kỳ Kayserispor v.  Iran, 27 September 2022
Demba Seck 10 tháng 2, 2001 (22 tuổi) 1 0 Ý Torino v.  Iran, 27 September 2022
  • PRE Đội hình sơ bộ
  • INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương
  • RET Cầu thủ đã chia tay đội tuyển quốc gia

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Mondial 2018: La liste du Sénégal face au Cap Vert” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com.
  4. ^ a b Roberto Mamrud. “Senegal – Record International Players”. rsssf.com. RSSSF.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]