Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal
![]() | |||
Biệt danh | Les Lions de la Teranga (Những con sư tử Teranga) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Sénégal | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Aliou Cissé | ||
Đội trưởng | Kalidou Koulibaly | ||
Thi đấu nhiều nhất | Henri Camara (99) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Sadio Mané | ||
Sân nhà | Sân vận động Olympic Diamniadio | ||
Mã FIFA | SEN | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 18 ![]() | ||
Cao nhất | 18 (7.2019) | ||
Thấp nhất | 99 (6.2013) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 36 ![]() | ||
Cao nhất | 21 (6.2002) | ||
Thấp nhất | 105 (10.1994) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Gambia; 1959) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Sénégal; 9.10.2010) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Praha, Tiệp Khắc; 2.11.1966) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 15 (Lần đầu vào năm 1965) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2021) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal (tiếng Pháp: Équipe du Sénégal de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Sénégal do Liên đoàn bóng đá Sénégal quản lý.[3]
Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sénégal là trận đấu gặp Bénin vào năm 1961. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết World Cup 2002 ở ngay lần đầu tham dự giải và chức vô địch CAN 2021.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1962 |
Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 đến 1998 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() |
Tứ kết | 7th | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 |
2006 đến 2014 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 17th | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 |
![]() |
Vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 3/22 | 8 | 3 | 3 | 2 | 11 | 10 |
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Vòng | Hạng | GP | W | D | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1957 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1959 | ||||||||
1962 | ||||||||
1963 | ||||||||
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 |
![]() |
Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 |
1970 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1972 | ||||||||
1974 | ||||||||
1976 | ||||||||
1978 | ||||||||
1980 | Không tham dự | |||||||
1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1984 | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 5th | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 1 |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Hạng tư | 4th | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 |
![]() |
Tứ kết | 5th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 3 |
![]() |
Tứ kết | 8th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1998 | ||||||||
![]() |
Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 6 |
![]() |
Á quân | 2nd | 6 | 4 | 2 | 0 | 6 | 1 |
![]() |
Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 2 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 8 |
![]() |
Vòng bảng | 12th | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 6 |
2010 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() |
Vòng bảng | 13th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 6 |
2013 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
![]() |
Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 2 |
![]() |
Á quân | 2nd | 7 | 5 | 0 | 2 | 8 | 2 |
![]() |
Vô địch | 1st | 7 | 4 | 3 | 0 | 9 | 2 |
![]() |
Chưa xác định | |||||||
![]() | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch |
15/32 | 67 | 27 | 17 | 23 | 78 | 56 |
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2022[sửa | sửa mã nguồn]
10 tháng 1 Bảng B CAN 2021 | Sénégal ![]() |
1–0 | ![]() |
Bafoussam, Cameroon |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Kouekong Trọng tài: Mario Escobar (Guatemala) |
14 tháng 1 Bảng B CAN 2021 | Sénégal ![]() |
0–0 | ![]() |
Bafoussam, Cameroon |
---|---|---|---|---|
14:00 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Kouekong Trọng tài: Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia) |
18 tháng 1 Bảng B CAN 2021 | Malawi ![]() |
0–0 | ![]() |
Bafoussam, Cameroon |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Kouekong Trọng tài: Blaise Yuven Ngwa (Cameroon) |
25 tháng 1 Vòng 16 đội CAN 2021 | Sénégal ![]() |
2–0 | ![]() |
Bafoussam, Cameroon |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Kouekong Trọng tài: Lahlou Benbraham (Algérie) |
30 tháng 1 Tứ kết CAN 2021 | Sénégal ![]() |
3–1 | ![]() |
Douala, Cameroon |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+1 | Chi tiết | Buyla ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Japoma Trọng tài: Victor Gomes (Nam Phi) |
2 tháng 2 Bán kết CAN 2021 | Burkina Faso ![]() |
1–3 | ![]() |
Yaoundé, Cameroon |
---|---|---|---|---|
20:00 WAT (UTC+1) | Touré ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Ahmadou Ahidjo Trọng tài: Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia) |
6 tháng 2 Chung kết CAN 2021 | Sénégal ![]() |
0–0 (h.p.) (4–2 p) |
![]() |
Yaoundé, Cameroon |
---|---|---|---|---|
20:00 WAT (UTC+1) | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Olembe Trọng tài: Victor Gomes (Nam Phi) |
||
Loạt sút luân lưu | ||||
24 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | Ai Cập ![]() |
1–0 | ![]() |
Cairo, Ai Cập |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Quốc tế Cairo Trọng tài: Jean Jacques Ndala Ngambo (CHDC Congo) |
28 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | Sénégal ![]() |
1–0 (h.p.) (TTS 1–1) (3–1 p) |
![]() |
Dakar, Sénégal |
---|---|---|---|---|
--:-- |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Olympic Diamniadio Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algérie) |
|
Loạt sút luân lưu | ||||
21 tháng 11 World Cup 2022 | Sénégal ![]() |
v | ![]() |
Doha, Qatar |
---|---|---|---|---|
19:00 | Sân vận động: Sân vận động Quốc tế Khalifa |
25 tháng 11 World Cup 2022 | Qatar ![]() |
v | ![]() |
Al Rayyan, Qatar |
---|---|---|---|---|
13:00 | Sân vận động: Sân vận động Al Rayyan |
29 tháng 11 World Cup 2022 | Ecuador ![]() |
v | ![]() |
Doha, Qatar |
---|---|---|---|---|
22:00 | Sân vận động: Sân vận động Quốc tế Khalifa |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình 23 cầu thủ được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Ai Cập vào tháng 3 năm 2022.[4]
Các số liệu thống kê tính đến 29 tháng 3 năm 2022, sau trận gặp Ai Cập.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Édouard Mendy | 1 tháng 3, 1992 | 23 | 0 | ![]() | |
TM | Bingourou Kamara | 21 tháng 10, 1996 | 2 | 0 | ![]() | |
TM | Alioune Badara Faty | 3 tháng 5, 1999 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Kalidou Koulibaly (đội trưởng) | 20 tháng 6, 1991 | 60 | 0 | ![]() | |
HV | Saliou Ciss | 15 tháng 9, 1989 | 35 | 0 | ![]() | |
HV | Youssouf Sabaly | 5 tháng 3, 1993 | 22 | 0 | ![]() | |
HV | Abdou Diallo | 4 tháng 5, 1996 | 15 | 2 | ![]() | |
HV | Fodé Ballo-Touré | 3 tháng 1, 1997 | 11 | 0 | ![]() | |
HV | Bouna Sarr | 31 tháng 1, 1992 | 13 | 0 | ![]() | |
HV | Pape Abou Cissé | 14 tháng 9, 1995 | 11 | 1 | ![]() | |
HV | Abdoulaye Seck | 4 tháng 6, 1992 | 5 | 0 | ![]() | |
TV | Idrissa Gueye (đội phó) | 26 tháng 9, 1989 | 92 | 7 | ![]() | |
TV | Cheikhou Kouyaté | 21 tháng 12, 1989 | 81 | 4 | ![]() | |
TV | Nampalys Mendy | 23 tháng 6, 1992 | 15 | 0 | ![]() | |
TV | Pape Gueye | 24 tháng 1, 1999 | 8 | 0 | ![]() | |
TV | Moustapha Name | 5 tháng 5, 1995 | 5 | 0 | ![]() | |
TV | Pape Matar Sarr | 14 tháng 9, 2002 | 5 | 0 | ![]() | |
TV | Mamadou Loum | 30 tháng 12, 1996 | 3 | 0 | ![]() | |
TĐ | Sadio Mané | 10 tháng 4, 1992 | 89 | 29 | ![]() | |
TĐ | Ismaïla Sarr | 25 tháng 2, 1998 | 45 | 10 | ![]() | |
TĐ | Keita Baldé | 8 tháng 3, 1995 | 38 | 6 | ![]() | |
TĐ | Famara Diédhiou | 15 tháng 12, 1992 | 23 | 10 | ![]() | |
TĐ | Boulaye Dia | 16 tháng 11, 1996 | 16 | 2 | ![]() | |
TĐ | Habib Diallo | 18 tháng 6, 1995 | 13 | 2 | ![]() | |
TĐ | Bamba Dieng | 23 tháng 3, 2000 | 11 | 2 | ![]() | |
TĐ | Mame Thiam | 9 tháng 10, 1992 | 4 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Alfred Gomis | 5 tháng 9, 1993 | 13 | 0 | ![]() |
2021 Africa Cup of Nations |
TM | Seny Dieng | 23 tháng 11, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
2021 Africa Cup of Nations |
HV | Ibrahima Mbaye | 19 tháng 11, 1994 | 8 | 0 | ![]() |
2021 Africa Cup of Nations |
HV | Moutarou Baldé | 5 tháng 10, 1993 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lamine Gassama | 20 tháng 10, 1989 | 49 | 0 | Unattached | v. ![]() |
TV | Joseph Lopy | 15 tháng 3, 1992 | 7 | 0 | ![]() |
2021 Africa Cup of Nations |
TV | Boubakary Soumaré | 27 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Training camp, February 2022 |
TV | Pape Cheikh Diop | 8 tháng 8, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Krépin Diatta | 25 tháng 2, 1999 | 24 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Sada Thioub | 1 tháng 6, 1995 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Abdallah Sima | 17 tháng 6, 2001 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
- PRE Đội hình sơ bộ
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương
- RET Cầu thủ đã chia tay đội tuyển quốc gia
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Chơi nhiều trận nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Senegal national football team”. Football Arroyo. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Mondial 2018: La liste du Sénégal face au Cap Vert” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com.
- ^ a b Roberto Mamrud. “Senegal – Record International Players”. rsssf.com. RSSSF.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal Lưu trữ 2018-06-19 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA