Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập
Ai Cập | ||||
Tên khác | الفراعنة (Các Pharaoh) الساجدين (El Sagedin) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Ai Cập | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Hossam El Badry | |||
Đội trưởng | Hossam Ghaly | |||
Thi đấu nhiều nhất | Ahmed Hassan (184) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Hossam Hassan (69) | |||
Sân nhà | Sân vận động Borg El Arab Sân vận động Quốc tế Cairo | |||
Mã FIFA | EGY | |||
Xếp hạng FIFA | 51 ![]() | |||
Cao nhất | 9 (7-9.2010, 12.2010) | |||
Thấp nhất | 75 (3.2013) | |||
Hạng Elo | 60 ![]() | |||
Elo cao nhất | 14 (8.2010) | |||
Elo thấp nhất | 68 (4.1997) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Gent, Bỉ; 28 tháng 8 năm 1920) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Indonesia; Tháng 11, 1963) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Amsterdam, Hà Lan; 10 tháng 6 năm 1928) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 3 (lần đầu vào năm 1934) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (1934, 1990, 2018) | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 1999) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (1999) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Số lần tham dự | 24 (lần đầu vào năm 1957) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (7) (1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 2008, 2010) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập (tiếng Ả Rập: مُنتخب مَــصـر, Montakhab Masr), với biệt danh Các Pharaoh, là đội tuyển cấp quốc gia của Ai Cập do Hiệp hội bóng đá Ai Cập quản lý. Đây là đội bóng châu Phi thành công nhất ở cấp độ khu vực, khi đã 7 lần đoạt chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi: 1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 2008 và 2010.
Ai Cập là đội bóng đầu tiên của châu Phi dự Giải bóng đá vô địch thế giới khi có mặt tại Ý năm 1934, thua Hungary 2–4. Sau đó Ai Cập cũng vượt qua vòng loại World Cup hai lần vào các năm 1990 và 2018, tuy nhiên không qua được vòng bảng. Họ mang tên Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hoà Ả Rập Thống nhất khi Ai Cập và Syria sáp nhập thành Cộng hòa Ả Rập Thống nhất từ 1958 đến 1961 và một mình Ai Cập mang tên này cho đến 1970. Họ hai lần dự trận tranh huy chương đồng tại Olympic (1928 và 1964), tuy nhiên thất bại cả hai.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến nay, đội tuyển Ai Cập mới 3 lần tham dự các vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới, đều dừng bước ở vòng 1.
Năm | Kết quả | Th | St | T | H | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 13/16 | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 4 |
1938 | Bỏ cuộc | |||||||
1950 | Không tham dự | |||||||
1954 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1958 đến 1966 | Bỏ cuộc | |||||||
1970 | Không tham dự | |||||||
1974 đến 1986 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 20/24 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
1994 đến 2014 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 31/32 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 6 |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 3/21 2 lần vòng 1 |
7 | 0 | 2 | 2 | 5 | 12 |
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Ai Cập đang giữ kỉ lục 7 lần vô địch châu Phi, trong đó có 3 lần liên tiếp và 19 trận bất bại (từ 2006 đến 2010). Đội cũng giữ kỉ lục 14 lần liên tiếp có mặt ở vòng chung kết (từ 1984 đến 2010).
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA | |
![]() |
Vô địch | 1st | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 1 | |
![]() |
Vô địch | 1st | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 1 | |
![]() |
Á quân | 2nd | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 5 | |
![]() |
Bán kết | 3rd | 3 | 2 | 1 | 0 | 11 | 5 | |
1965 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | ||||||||
1968 | Bỏ cuộc | ||||||||
![]() |
Bán kết | 3rd | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 5 | |
1972 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() |
Bán kết | 3rd | 5 | 4 | 0 | 1 | 13 | 5 | |
![]() |
Bán kết | 4th | 6 | 1 | 2 | 3 | 9 | 12 | |
1978 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() |
Bán kết | 4th | 5 | 2 | 1 | 2 | 6 | 7 | |
1982 | Bỏ cuộc | ||||||||
![]() |
Bán kết | 4th | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 6 | |
![]() |
Vô địch | 1st | 5 | 3 | 1 | 1 | 5 | 1 | |
![]() |
Vòng bảng | 6th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | |
![]() |
Vòng bảng | 8th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | |
![]() |
Vòng bảng | 11th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | |
![]() |
Tứ kết | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | |
![]() |
Tứ kết | 7th | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 6 | |
![]() |
Vô địch | 1st | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 1 | |
![]() ![]() |
Tứ kết | 5th | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 3 | |
![]() |
Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 3 | |
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | |
![]() |
Vô địch | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 12 | 3 | |
![]() |
Vô địch | 1st | 6 | 5 | 1 | 0 | 15 | 5 | |
![]() |
Vô địch | 1st | 6 | 6 | 0 | 0 | 15 | 2 | |
2012 đến 2015 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() |
Á quân | 2nd | 6 | 3 | 2 | 1 | 5 | 3 | |
![]() |
Vòng 16 đội | 10th | 4 | 3 | 0 | 1 | 5 | 1 | |
![]() |
Chưa xác định | ||||||||
![]() | |||||||||
![]() | |||||||||
Tổng cộng | 7 lần vô địch |
24/32 | 100 | 57 | 17 | 26 | 164 | 88 |
- Khung đỏ: Chủ nhà
Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]
Ai Cập từng 2 lần tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục với tư cách nhà vô địch châu Phi. Tuy nhiên họ đều không vượt qua vòng bảng.
Năm | Kết quả | Th | St | T | H | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 đến 1997 | Không giành quyền tham dự | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 7 | 3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 9 |
2001 đến 2005 | Không giành quyền tham dự | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 6 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 |
2013 đến 2017 | Không giành quyền tham dự | |||||||
Tổng cộng | 2/10 2 lần vòng bảng |
6 | 1 | 2 | 3 | 9 | 16 |
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
Ai Cập đã từng 9 lần tham dự Thế vận hội, trong đó thành tích tốt nhất là 2 lần hạng tư (1928, 1964).
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Paris 1900 đến Stockholm 1912 | Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 |
![]() |
Tứ kết | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 5 |
![]() |
Hạng tư | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 19 |
![]() |
Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 |
![]() |
Vòng 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 |
![]() |
Vòng 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 7 |
Melbourne 1956 | Bỏ cuộc khi đang tham dự | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 11 |
![]() |
Hạng tư | 6 | 2 | 1 | 3 | 18 | 16 |
México 1968 | Bỏ cuộc sau vòng loại | ||||||
Munich 1972 đến Montreal 1976 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Moskva 1980 | Bỏ cuộc khi đang tham dự | ||||||
![]() |
Tứ kết | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 5 |
Seoul 1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 9/19 | 24 | 7 | 3 | 14 | 51 | 71 |
Cúp bóng đá Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 đến 1985 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Bán kết | 3rd | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 0 |
![]() |
Vô địch | 1st | 4 | 3 | 1 | 0 | 5 | 3 |
![]() |
Vòng bảng | 10th | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 5 |
2002 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 7th | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 |
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 4/9 | 15 | 7 | 5 | 3 | 17 | 12 |
Phi vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1987)
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Brazzaville 1965 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Huy chương đồng | 5 | 3 | 0 | 2 | 12 | 12 |
![]() |
Bỏ cuộc khi đang tham dự | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 |
![]() |
Huy chương vàng | 5 | 3 | 1 | 1 | 6 | 4 |
Tổng cộng | 1 lần huy chương vàng |
13 | 8 | 2 | 3 | 24 | 18 |
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2020[sửa | sửa mã nguồn]
9 tháng 11 Vòng loại CAN 2021 | Ai Cập ![]() |
1–0 | ![]() |
Cairo, Ai Cập |
---|---|---|---|---|
21:00 CAT (UTC+2) | Hamdy ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động quốc tế Cairo Trọng tài: Louis Hakizimana (Rwanda) |
17 tháng 11 Vòng loại CAN 2021 | Togo ![]() |
1–3 | ![]() |
Lomé, Togo |
---|---|---|---|---|
--:-- GMT (UTC±0) | Doke ![]() |
Chi tiết | Magdy ![]() Sherif ![]() Trézéguet ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Kégué Trọng tài: Issa Sy (Sénégal) |
2021[sửa | sửa mã nguồn]
22 tháng 3 Vòng loại CAN 2021 | Kenya ![]() |
v | ![]() |
Kasarani, Kenya |
---|---|---|---|---|
--:-- EAT (UTC+3) | Sân vận động: Trung tâm thể thao quốc tế Moi |
30 tháng 3 Vòng loại CAN 2021 | Ai Cập ![]() |
v | ![]() |
Cairo, Ai Cập |
---|---|---|---|---|
--:-- CAT (UTC+2) | Sân vận động: Sân vận động quốc tế Cairo |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 14 tháng 11 năm 2019, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Ai Cập nhiều lần nhất là:
# | Họ tên | Số trận | Số bàn thắng | Năm thi đấu |
---|---|---|---|---|
1 | Ahmed Hassan | 184 | 33 | 1995–2012 |
2 | Hossam Hassan | 178 | 68 | 1985–2006 |
3 | Essam El-Hadary | 155 | 0 | 1996–2018 |
4 | Ahmed Fathy | 134 | 3 | 2002– |
5 | Ibrahim Hassan | 132 | 14 | 1988–2002 |
6 | Hany Ramzy | 123 | 3 | 1988–2003 |
7 | Wael Gomaa | 114 | 1 | 2001–2013 |
8 | Ahmed El-Kass | 112 | 25 | 1987–1997 |
Abdel-Zaher El-Saqqa | 112 | 4 | 1997–2010 | |
10 | Rabie Yassin | 109 | 1 | 1982–1991 |
Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 6 tháng 7 năm 2019, các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Ai Cập là:
# | Họ tên | Số bàn thắng | Số trận | Hiệu suất | Năm thi đấu |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hossam Hassan | 68 | 178 | 0.38 | 1985–2006 |
2 | Hassan El-Shazly | 42 | 62 | 0.67 | 1961–1975 |
3 | Mohamed Salah | 41 | 67 | 0.63 | 2011– |
4 | Mohamed Aboutrika | 38 | 100 | 0.38 | 2001–2013 |
5 | Ahmed Hassan | 33 | 184 | 0.18 | 1995–2012 |
6 | Amr Zaki | 30 | 63 | 0.48 | 2004–2013 |
7 | Emad Moteab | 28 | 70 | 0.40 | 2004–2015 |
8 | Ahmed El-Kass | 25 | 112 | 0.22 | 1987–1997 |
9 | Gamal Abdelhamid | 24 | 79 | 0.30 | 1979–1993 |
10 | Mahmoud El Khatib | 24 | 54 | 0.44 | 1974–1986 |
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình của 23 cầu thủ được triệu tập tham dự vòng loại CAN 2021 gặp Togo vào tháng 11 năm 2020.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp Comoros.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mohamed El Shenawy | 18 tháng 12, 1988 | 18 | 0 | ![]() |
16 | TM | Mohamed Abou Gabal | 29 tháng 1, 1989 | 4 | 0 | ![]() |
23 | TM | Mohamed Bassam | 25 tháng 12, 1990 | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Baher El Mohamady INJ | 1 tháng 11, 1996 | 8 | 1 | ![]() |
3 | HV | Ahmed Elmohamady | 9 tháng 9, 1987 | 92 | 6 | ![]() |
4 | HV | Mohamed Hany | 25 tháng 1, 1996 | 6 | 0 | ![]() |
5 | HV | Ramy Rabia INJ | 20 tháng 5, 1993 | 22 | 3 | ![]() |
6 | HV | Ahmed Hegazi | 25 tháng 1, 1991 | 59 | 2 | ![]() |
7 | HV | Ahmed Fathy (Đội trưởng) | 10 tháng 11, 1984 | 134 | 3 | ![]() |
12 | HV | Ayman Ashraf | 9 tháng 4, 1991 | 17 | 2 | ![]() |
13 | HV | Mahmoud Wahid | 19 tháng 6, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
15 | HV | Abdallah Gomaa | 10 tháng 1, 1996 | 4 | 0 | ![]() |
20 | HV | Mahmoud Alaa | 28 tháng 1, 1991 | 11 | 0 | ![]() |
23 | HV | Mahmoud Metwalli | 4 tháng 1, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
8 | TV | Tarek Hamed | 24 tháng 10, 1988 | 42 | 0 | ![]() |
14 | TV | Amr El Solia (Đội phó) | 2 tháng 4, 1990 | 23 | 0 | ![]() |
17 | TV | Mohamed El Neny | 11 tháng 7, 1992 | 78 | 6 | ![]() |
21 | TV | Trézéguet | 1 tháng 10, 1994 | 44 | 6 | ![]() |
22 | TV | Afsha | 5 tháng 3, 1996 | 5 | 0 | ![]() |
25 | TV | Zizo | 10 tháng 1, 1996 | 3 | 0 | ![]() |
26 | TV | Hussein El Shahat | 21 tháng 6, 1991 | 9 | 0 | ![]() |
27 | TV | Nabil Emad | 6 tháng 4, 1996 | 6 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Marwan Mohsen | 26 tháng 2, 1989 | 35 | 7 | ![]() |
10 | TĐ | Mohamed Salah | 15 tháng 6, 1992 | 67 | 41 | ![]() |
11 | TĐ | Kahraba | 13 tháng 4, 1994 | 27 | 4 | ![]() |
15 | TĐ | Salah Mohsen | 1 tháng 9, 1998 | 4 | 1 | ![]() |
18 | TĐ | Hossam Hassan | 2 tháng 9, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Kareem Tarek | 23 tháng 1, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | El Mahdy Soliman | 30 tháng 11, 1986 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Omar Gaber | 30 tháng 1, 1992 | 26 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ahmed Ayman | 13 tháng 4, 1994 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ragab Bakkar | 15 tháng 3, 1991 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohamed Hamdy | 15 tháng 3, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Hamdy Fathy | 25 tháng 9, 1994 | 2 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Abdallah El Said | 13 tháng 7, 1985 | 48 | 6 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Taher Mohamed | 7 tháng 3, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Islam Issa | 1 tháng 2, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Mostafa Mohamed | 28 tháng 11, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ahmed Hassan | 5 tháng 3, 1993 | 24 | 5 | ![]() |
v. ![]() |
- Chú thích
- SUS Cầu thủ bỏ cuộc
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương
- PRE Đội hình sơ bộ
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
- WD Cầu thủ rút lui vì chấn thương không rõ ràng
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “كوبر يختار 24 لاعباً لمعسكر الاستعداد للكونغو” [Héctor Cúper announces Egypt's 24-man squad to face Republic of the Congo] (bằng tiếng Ả Rập). EFA. ngày 26 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập trên trang chủ của FIFA