Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan
Nam Sudan | ||||
Tên khác | Ngôi sao sáng[1] Những con hổ[2] | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Nam Sudan | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Ramsey Sebit | |||
Đội trưởng | Jumma Genaro | |||
Thi đấu nhiều nhất | Jumma Genaro (23) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | James Moga (6) | |||
Sân nhà | Sân vận động quốc gia Juba | |||
Mã FIFA | SSD | |||
Xếp hạng FIFA | 162 ![]() | |||
Cao nhất | 134 (11.2015) | |||
Thấp nhất | 205 (9.2013) | |||
Hạng Elo | 183 ![]() | |||
Elo cao nhất | 132 (7.2012) | |||
Elo thấp nhất | 167 (6.2015) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Juba, Nam Sudan; 11 tháng 7 năm 2012) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Juba, Nam Sudan; 28 tháng 3 năm 2017) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Maputo, Mozambique; 18 tháng 5 năm 2014) | ||||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan (tiếng Anh: South Sudan national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Nam Sudan do Hiệp hội bóng đá Nam Sudan quản lý.
Mục lục
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Nam Sudan chính thức là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Phi vào ngày 10 tháng 2 năm 2012, tại phiên họp lần thứ 34 tổ chức tại Libreville, Gabon.[5] Nam Sudan chính thức là thành viên của FIFA ngày 25 tháng 5 năm 2012 tại phiên họp thứ hai của kỳ hội nghị thứ 62 của FIFA ở Budapest, Hungary [6][7].
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Nam Sudan chưa tham dự một Giải bóng đá vô địch thế giới nào.
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 2010 | Không tham dự, là một phần của Sudan |
2014 | Không tham dự, chưa là thành viên của FIFA |
2018 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại |
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Nam Sudan chưa tham dự một Cúp bóng đá châu Phi nào.
Năm | Thành tích |
---|---|
1957 đến 2012 | Không tham dự, là một phần của Sudan |
2013 | Không tham dự, chưa là thành viên của CAF |
2015 đến 2019 | Không vượt qua vòng loại |
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2021 gặp Seychelles vào các ngày 7 và 15 tháng 10 năm 2019.
Số liệu thống kê tính đến ngày 10 tháng 10 năm 2019.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ramadan John Mayik | 13 tháng 3, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
18 | TM | Khamis Daniel Dak | 8 tháng 1, 1986 | 8 | 0 | ![]() |
23 | TM | Mawith, MajakMajak Mawith | 19 tháng 9, 1999 | 4 | 0 | ![]() |
2 | HV | Deng, PeterPeter Deng | 12 tháng 1, 1993 | 4 | 0 | ![]() |
3 | HV | Hassan James Martin | 28 tháng 8, 1997 | 6 | 0 | ![]() |
4 | HV | Peter Maker Manyang (C) | 1 tháng 1, 1994 | 5 | 0 | ![]() |
6 | HV | Mathiang Mathiang | 19 tháng 9, 1994 | 2 | 0 | ![]() |
8 | HV | Dominic Angelo Kornelis | 2 | 0 | ![]() | |
22 | HV | Santino Deng Deng | ||||
24 | HV | Zico, FridayFriday Zico | 1 tháng 11, 1994 | 4 | 0 | ![]() |
5 | TV | Mutwakil Abdulkarim | 4 tháng 8, 1992 | 3 | 0 | ![]() |
7 | TV | Peter Timothy Dusman | 24 tháng 1, 1994 | 7 | 0 | ![]() |
12 | TV | Jose Kutch Nyuar | 24 tháng 9, 1998 | 3 | 0 | ![]() |
14 | TV | Koang Thok Kerjok | 27 tháng 7, 1993 | 3 | 0 | ![]() |
16 | TV | Jackson Morgan | 18 tháng 8, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
17 | TV | Peter Chol | 23 tháng 10, 1994 | 16 | 1 | ![]() |
21 | TV | Emmanuel Thomas Lumeri | 2 | 0 | ![]() | |
9 | TĐ | David Majak | 10 tháng 10, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Khamis, Leon UsoLeon Uso Khamis | 1 tháng 1, 1987 | 24 | 3 | ![]() |
11 | TĐ | Pretino, Dominic AbuiDominic Abui Pretino | 1 tháng 1, 1991 | 25 | 4 | ![]() |
15 | TĐ | Jimmy Michael Omer | 3 | 0 | ![]() | |
20 | TĐ | Denis Yongule | 3 tháng 6, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Athiu, KennyKenny Athiu | 5 tháng 8, 1992 | 4 | 0 | ![]() |
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
2009–2011 | Stephen Constantine |
2011–2012 | Malesh Soro |
2012 | Ismail Balanga |
2012–2013 | Zoran Đorđević |
2013–2014 | Ismail Balanga |
2014 | Salyi Lolaku Samuel |
2014–2015 | Lee Sung-jea |
2015–2016 | Leo Adraa |
2016 | Joseph Malesh |
2017 | Elya Wako |
2017–2018 | Bilal Felix Komoyangi |
2018 | Ahcene Aït-Abdelmalek |
2018 | Ramsey Sebit (tạm quyền) |
2019– | Cyprian Besong Ashu |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Al-Smith, Gary (3 tháng 8 năm 2011). “Fierce rivalry and the bulky Pirate”. ESPN. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2012.
- ^ “BBC Storyville 2014 Soccer Coach Zoran and his African Tigers”. 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ South Sudan admitted as a member of CAF, SuperSport.com, Retrieved ngày 10 tháng 2 năm 2012.
- ^ “FIFA Congress fully backs reform process, appoints first woman to Executive; welcomes South Sudan as 209th FIFA member”. FIFA Congress. Ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
- ^ Mensah, Kent (ngày 27 tháng 5 năm 2012). “South Sudan become Fifa’s 209th member”. Goal.com. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2012.
- ^ “SSFA names 25 players to participate in Mali game [List]”. Talk of Juba. Ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan trên trang chủ của FIFA
|
|