Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan
Biệt danh | Ngôi sao sáng[1] Những con hổ[2] | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Nam Sudan | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (Châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Cyprian Besong Ashu | ||
Đội trưởng | Jumma Genaro | ||
Thi đấu nhiều nhất | Jumma Genaro (28) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | James Moga (6) | ||
Sân nhà | Sân vận động Juba | ||
Mã FIFA | SSD | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 165 ![]() | ||
Cao nhất | 134 (11.2015) | ||
Thấp nhất | 205 (9.2013) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 175 ![]() | ||
Cao nhất | 171 (2016) | ||
Thấp nhất | 188 (11.2018) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Juba, Nam Sudan; 10 tháng 7 năm 2012) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Juba, Nam Sudan; 28 tháng 3 năm 2017) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Maputo, Mozambique; 18 tháng 5 năm 2014) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan (tiếng Anh: South Sudan national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Nam Sudan do Hiệp hội bóng đá Nam Sudan quản lý.
Phần lớn cầu thủ trong đội hình của Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan thường đến từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Nam Sudan trong nước và Giải ngoại hạng Nam Sudan, hoặc các câu lạc bộ Giải vô địch bóng đá Úc.
Đội hiện chưa tham dự bất kỳ giải đấu nào.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Nam Sudan chính thức là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Phi vào ngày 10 tháng 2 năm 2012, tại phiên họp lần thứ 34 tổ chức tại Libreville, Gabon.[5] Nam Sudan chính thức là thành viên của FIFA ngày 25 tháng 5 năm 2012 tại phiên họp thứ hai của kỳ hội nghị thứ 62 của FIFA ở Budapest, Hungary [6][7].
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Nam Sudan chưa tham dự một Giải bóng đá vô địch thế giới nào.
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 2010 | Không tham dự, là một phần của Sudan |
2014 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại |
2026 | Chưa xác định |
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Nam Sudan chưa tham dự một Cúp bóng đá châu Phi nào.
Năm | Thành tích |
---|---|
1957 đến 2012 | Không tham dự, là một phần của Sudan |
2013 | Không tham dự, chưa là thành viên của CAF |
2015 đến 2021 | Không vượt qua vòng loại |
2023 | Chưa xác định |
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự 2023 Africa Cup of Nations qualification gặp Djibouti vào lần lượt vào ngày 23 và 27 tháng 3 năm 2022 [8]
Số liệu thống kê tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2022.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Juma Genaro | 28 tháng 2, 1988 | 30 | 0 | ![]() | |
TM | Ramadan Diing | 13 tháng 3, 2000 | 8 | 0 | ![]() | |
TM | Michael Marco | 0 | 0 | ![]() | ||
HV | Peter Maker (captain) | 1 tháng 1, 1994 | 19 | 0 | ![]() | |
HV | Mutwakil Abdelkarim | 4 tháng 8, 1992 | 11 | 0 | ![]() | |
HV | Omot Sebit | 9 tháng 10, 1998 | 9 | 0 | ![]() | |
HV | Rashid Toha | 9 tháng 10, 1997 | 6 | 1 | ![]() | |
HV | Bernard Agele | 4 tháng 12, 1992 | 5 | 0 | ![]() | |
HV | John Kuol Chol | 9 tháng 11, 1999 | 4 | 0 | ![]() | |
HV | Akol Geofrey | 9 tháng 8, 2000 | 2 | 0 | ![]() | |
HV | Atendele Geriga | 5 tháng 5, 1995 | 2 | 0 | ![]() | |
HV | Samuel Taban | 29 tháng 10, 2002 | 2 | 0 | ![]() | |
HV | Vitali Paulina | 11 tháng 5, 2002 | 1 | 0 | ![]() | |
TV | Peter Chol | 23 tháng 10, 1994 | 20 | 2 | ![]() | |
TV | Jackson Morgan | 18 tháng 8, 1998 | 12 | 0 | ![]() | |
TV | Saad Musa | 6 tháng 8, 1995 | 9 | 0 | ![]() | |
TV | Ivan Wani | 12 tháng 12, 1998 | 7 | 0 | ![]() | |
TV | William Gama Emmanuel | 14 tháng 12, 2002 | 6 | 1 | ![]() | |
TV | Data Elly | 5 tháng 2, 2002 | 5 | 0 | ![]() | |
TV | Abraham Majok | 13 tháng 10, 1998 | 1 | 0 | ![]() | |
TĐ | Tito Okello | 7 tháng 1, 1996 | 11 | 3 | ![]() | |
TĐ | Loki Emmanuel | 14 tháng 11, 2001 | 6 | 1 | ![]() | |
TĐ | David Majak | 10 tháng 10, 2000 | 6 | 0 | ![]() | |
TĐ | William Akio | 23 tháng 7, 1998 | 4 | 0 | ![]() | |
TĐ | Valentino Yuel | 12 tháng 10, 1994 | 4 | 1 | ![]() | |
TĐ | Manyumow Achol | 10 tháng 12, 1999 | 4 | 0 | ![]() | |
TĐ | Machop Chol | 14 tháng 11, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Khamis Daniel | 8 tháng 1, 1986 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Majak Mawith | 18 tháng 9, 1999 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Dominic Angelo Kornelio | 14 tháng 4, 2000 | 13 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Rehan Angier | 1 tháng 1, 2002 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Joseph Dhata | 5 tháng 9, 2002 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Geofrey Akol | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() | |
HV | Abane Along | 1 | 0 | Unknown | v. ![]() | |
TV | Dominic Abui Pretino | 1 tháng 1, 1991 | 30 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Stephen Pawaar | 7 tháng 1, 1993 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mandela Malish | 28 tháng 10, 1998 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Abraham Sudier | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() | |
TV | Chok Dau | 31 tháng 12, 1998 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Gibson Adinho | 4 tháng 7, 1994 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Emmanuel Thomas Lumeri | 16 tháng 5, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Peter Oyik | 0 | 0 | Unknown | v. ![]() | |
TV | William Gama | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() | |
TV | Maker Maker | 1 tháng 7, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Aluck Akech | 8 tháng 2, 1994 | 17 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Makueth Wol | 10 tháng 2, 2000 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Dani Lual | 29 tháng 11, 2002 | 2 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | John Albino Ajak | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() | |
TĐ | Khamis Atari | 1 | 0 | Unknown | v. ![]() | |
TĐ | Kur Gai | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() | |
Tehtloach Thor Monyang | ![]() |
{{{lần cuối}}} | ||||
Moses Ekoa Pau | ![]() |
{{{lần cuối}}} | ||||
Wani Isaac | ![]() |
{{{lần cuối}}} | ||||
Ngong Achiek | ![]() |
{{{lần cuối}}} | ||||
Maroune Anour | ![]() |
{{{lần cuối}}} | ||||
Zubier Mohamed Abaker | ![]() |
{{{lần cuối}}} | ||||
Mostapha Mohamed | ![]() |
{{{lần cuối}}} | ||||
Tong Maduoa | ![]() |
{{{lần cuối}}} | ||||
Adut Makoi | ![]() |
{{{lần cuối}}} | ||||
David Alfred | ![]() |
{{{lần cuối}}} | ||||
Dominic James | ![]() |
{{{lần cuối}}} |
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Huấn luyện viên |
---|---|
2009–2011 | Stephen Constantine |
2011–2012 | Malesh Soro |
2012 | Ismail Balanga |
2012–2013 | Zoran Đorđević |
2013–2014 | Ismail Balanga |
2014 | Salyi Lolaku Samuel |
2014–2015 | Lee Sung-jea |
2015–2016 | Leo Adraa |
2016 | Joseph Malesh |
2017 | Elya Wako |
2017–2018 | Bilal Felix Komoyangi |
2018 | Ahcene Aït-Abdelmalek |
2018 | Ramsey Sebit (tạm quyền) |
2019– | Cyprian Besong Ashu |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Al-Smith, Gary (3 tháng 8 năm 2011). “Fierce rivalry and the bulky Pirate”. ESPN. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ “BBC Storyville 2014 Soccer Coach Zoran and his African Tigers”. 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ South Sudan admitted as a member of CAF, SuperSport.com, Retrieved ngày 10 tháng 2 năm 2012.
- ^ “FIFA Congress fully backs reform process, appoints first woman to Executive; welcomes South Sudan as 209th FIFA member”. FIFA Congress. ngày 25 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
- ^ Mensah, Kent (ngày 27 tháng 5 năm 2012). “South Sudan become Fifa's 209th member”. Goal.com. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2012.
- ^ squad for AFCON 2023 qualification
- ^ “SSFA names 25 players to participate in Mali game [List]”. Talk of Juba. ngày 4 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan Lưu trữ 2015-04-11 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA