Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nam Sudan
Biệt danhNgôi sao sáng[1]
Những con hổ[2]
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Nam Sudan
Liên đoàn châu lụcCAF (Châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngNicolas Dupuis
Đội trưởngPeter Maker
Thi đấu nhiều nhấtPeter Chol (33)
Ghi bàn nhiều nhấtJames Moga (6)
Sân nhàSân vận động Juba
Mã FIFASSD
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 166 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[3]
Cao nhất134 (11.2015)
Thấp nhất205 (9.2013)
Hạng Elo
Hiện tại 175 Tăng 5 (30 tháng 11 năm 2022)[4]
Cao nhất171 (2016)
Thấp nhất188 (11.2018)
Trận quốc tế đầu tiên
 Nam Sudan 2–2 Uganda 
(Juba, Nam Sudan; 10 tháng 7 năm 2012)
Trận thắng đậm nhất
 Nam Sudan 6–0 Djibouti 
(Juba, Nam Sudan; 28 tháng 3 năm 2017)
Trận thua đậm nhất
 Mozambique 5–0 Nam Sudan 
(Maputo, Mozambique; 18 tháng 5 năm 2014)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan (tiếng Anh: South Sudan national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Nam Sudan do Hiệp hội bóng đá Nam Sudan quản lý.

Phần lớn cầu thủ trong đội hình của Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Sudan thường đến từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Nam Sudan trong nước và Giải ngoại hạng Nam Sudan, hoặc các câu lạc bộ Giải vô địch bóng đá Úc.

Đội hiện chưa tham dự bất kỳ giải đấu nào.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Nam Sudan chính thức là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Phi vào ngày 10 tháng 2 năm 2012, tại phiên họp lần thứ 34 tổ chức tại Libreville, Gabon.[5] Nam Sudan chính thức là thành viên của FIFA ngày 25 tháng 5 năm 2012 tại phiên họp thứ hai của kỳ hội nghị thứ 62 của FIFA ở Budapest, Hungary [6][7].

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Nam Sudan chưa tham dự một Giải bóng đá vô địch thế giới nào.

Năm Thành tích
1930 đến 2010 Không tham dự, là một phần của Sudan
2014 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
2026 Chưa xác định

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Nam Sudan chưa tham dự một Cúp bóng đá châu Phi nào.

Năm Thành tích
1957 đến 2012 Không tham dự, là một phần của Sudan
2013 Không tham dự, chưa là thành viên của CAF
2015 đến 2023 Không vượt qua vòng loại

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự 2023 Africa Cup of Nations qualification gặp Djibouti vào lần lượt vào ngày 23 và 27 tháng 3 năm 2022 [8]

Số liệu thống kê tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2022.

[9]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Juma Genaro 28 tháng 2, 1988 (36 tuổi) 30 0 Sudan Hay Al-Arab
1TM Ramadan Diing 13 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 8 0 Nam Sudan Malakia
1TM Michael Marco 0 0 Nam Sudan Amarat FC

2HV Peter Maker (captain) 1 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 19 0 Zambia ZESCO United
2HV Mutwakil Abdelkarim 4 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 11 0 Nam Sudan Atlabara
2HV Omot Sebit 9 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 9 0 Sudan Alamal Atbara
2HV Rashid Toha 9 tháng 10, 1997 (26 tuổi) 6 1 Uganda Vipers
2HV Bernard Agele 4 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 5 0 Brunei Kota Ranger
2HV John Kuol Chol 9 tháng 11, 1999 (24 tuổi) 4 0 Úc Dandenong City
2HV Akol Geofrey 9 tháng 8, 2000 (23 tuổi) 2 0 Nam Sudan Atlabara FC
2HV Atendele Geriga 5 tháng 5, 1995 (28 tuổi) 2 0 Uganda Arua Hills FC
2HV Samuel Taban 29 tháng 10, 2002 (21 tuổi) 2 0 Nam Sudan Kator
2HV Vitali Paulina 11 tháng 5, 2002 (21 tuổi) 1 0 Nam Sudan Rainbow SC

3TV Peter Chol 23 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 20 2 Nam Sudan Kator
3TV Jackson Morgan 18 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 12 0 Iran Shahr Khodro
3TV Saad Musa 6 tháng 8, 1995 (28 tuổi) 9 0 Gruzia Dila Gori
3TV Ivan Wani 12 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 7 0 Sudan Alamal Atbara
3TV William Gama Emmanuel 14 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 6 1 Nam Sudan Malakia FC
3TV Data Elly 5 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 5 0 Uganda Kyetume
3TV Abraham Majok 13 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 1 0 Cộng hòa Nam Phi AmaZulu

4 Tito Okello 7 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 11 3 Iran Shahr Khodro
4 Loki Emmanuel 14 tháng 11, 2001 (22 tuổi) 6 1 Uganda Bright Stars
4 David Majak 10 tháng 10, 2000 (23 tuổi) 6 0 Thụy Điển Luleå
4 William Akio 23 tháng 7, 1998 (25 tuổi) 4 0 Canada Valour FC
4 Valentino Yuel 12 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 4 1 Úc Newcastle Jets
4 Manyumow Achol 10 tháng 12, 1999 (24 tuổi) 4 0 Latvia Auda
4 Machop Chol 14 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 2 0 Hoa Kỳ Atlanta United

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Khamis Daniel 8 tháng 1, 1986 (38 tuổi) 8 0 Nam Sudan Gudele v.  Jordan, 21 June 2021
TM Majak Mawith 18 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 9 0 Úc Port Melbourne v.  Gambia, October 12 2021

HV Dominic Angelo Kornelio 14 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 13 0 Nam Sudan Munuki v.  Gambia, 12 October 2021
HV Rehan Angier 1 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 7 0 Nam Sudan Munuki v.  Gambia, 12 October 2021
HV Joseph Dhata 5 tháng 9, 2002 (21 tuổi) 1 0 Uganda Vipers v.  Gambia, 12 October 2021
HV Geofrey Akol 1 0 Nam Sudan Munuki v.  Gambia, October 12 2021
HV Abane Along 1 0 Unknown v.  Gambia, October 12 2021

TV Dominic Abui Pretino 1 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 30 4 Sudan Khartoum v.  Gambia, 12 October 2021
TV Stephen Pawaar 7 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 8 0 Nam Sudan Munuki v.  Gambia, 12 October 2021
TV Mandela Malish 28 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 8 0 Sudan Atlabara v.  Gambia, 12 October 2021
TV Abraham Sudier 2 0 Nam Sudan Kator v.  Gambia, 12 October 2021
TV Chok Dau 31 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 3 0 Cộng hòa Séc Vysočina Jihlava v.  Jordan, 21 June 2021
TV Gibson Adinho 4 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 2 0 Uganda Onduparaka v.  Jordan, 21 June 2021
TV Emmanuel Thomas Lumeri 16 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 1 0 Nam Sudan Amarat United v.  Jordan, 21 June 2021
TV Peter Oyik 0 0 Unknown v.  Jordan, 21 June 2021
TV William Gama 3 0 Nam Sudan Malakia v.  Gambia, October 12 2021
TV Maker Maker 1 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 3 0 Litva Atmosfera v.  Gambia, October 12 2021

Aluck Akech 8 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 17 0 Sudan Alamal Atbara v.  Gambia, 12 October 2021
Makueth Wol 10 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 6 0 Uganda Mbarara City v.  Gambia, 12 October 2021
Dani Lual 29 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 2 1 Cộng hòa Séc Vyškov v.  Gambia, 12 October 2021
John Albino Ajak 1 0 Nam Sudan Atlabara v.  Jordan, 21 June 2021
Khamis Atari 1 0 Unknown v.  Gambia, October 12 2021
Kur Gai 1 0 Úc Adelaide City v.  Gambia, October 12 2021

Tehtloach Thor Monyang Nam Sudan Jebel Koteen {{{lần cuối}}}
Moses Ekoa Pau Nam Sudan Jebel Koteen {{{lần cuối}}}
Wani Isaac Nam Sudan Super Star FC {{{lần cuối}}}
Ngong Achiek Nam Sudan Super Star FC {{{lần cuối}}}
Maroune Anour Nam Sudan Hilal FC {{{lần cuối}}}
Zubier Mohamed Abaker Nam Sudan Hilal FC {{{lần cuối}}}
Mostapha Mohamed Nam Sudan Hilal FC {{{lần cuối}}}
Tong Maduoa Nam Sudan Zalan FC {{{lần cuối}}}
Adut Makoi Nam Sudan Zalan FC {{{lần cuối}}}
David Alfred Nam Sudan Kator FC {{{lần cuối}}}
Dominic James Nam Sudan Kator FC {{{lần cuối}}}

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Huấn luyện viên
2009–2011 Stephen Constantine
2011–2012 Malesh Soro
2012 Ismail Balanga
2012–2013 Zoran Đorđević
2013–2014 Ismail Balanga
2014 Salyi Lolaku Samuel
2014–2015 Lee Sung-jea
2015–2016 Leo Adraa
2016 Joseph Malesh
2017 Elya Wako
2017–2018 Bilal Felix Komoyangi
2018 Ahcene Aït-Abdelmalek
2018 Ramsey Sebit (tạm quyền)
2019– Cyprian Besong Ashu

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Al-Smith, Gary (3 tháng 8 năm 2011). “Fierce rivalry and the bulky Pirate”. ESPN. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2012.[liên kết hỏng]
  2. ^ “BBC Storyville 2014 Soccer Coach Zoran and his African Tigers”. 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ South Sudan admitted as a member of CAF, SuperSport.com, Retrieved ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ “FIFA Congress fully backs reform process, appoints first woman to Executive; welcomes South Sudan as 209th FIFA member”. FIFA Congress. ngày 25 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  7. ^ Mensah, Kent (ngày 27 tháng 5 năm 2012). “South Sudan become Fifa's 209th member”. Goal.com. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2012.
  8. ^ squad for AFCON 2023 qualification
  9. ^ “SSFA names 25 players to participate in Mali game [List]”. Talk of Juba. ngày 4 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]