Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cameroon
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLions Indomptables
(Những chú sư tử bất khuất)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Cameroon
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngRigobert Song
Đội trưởngVincent Aboubakar
Thi đấu nhiều nhấtRigobert Song (137)
Ghi bàn nhiều nhấtSamuel Eto'o (56)[1]
Sân nhàSân vận động Olembe
Mã FIFACMR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 46 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[2]
Cao nhất11 (11.2006-1.2007, 11-12.2009)
Thấp nhất79 (2-3.2013)
Hạng Elo
Hiện tại 55 Tăng 6 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất12 (6.2003)
Thấp nhất76 (4.1995)
Trận quốc tế đầu tiên
 Congo thuộc Bỉ 3–2 Cameroon thuộc Pháp
(Congo thuộc Bỉ; Tháng 9, 1956)
Trận thắng đậm nhất
 Cameroon 9–0 Tchad 
(Cộng hòa Dân chủ Congo; 7 tháng 4 năm 1965)
Trận thua đậm nhất
 Hàn Quốc 5–0 Cameroon 
(Seoul, Hàn Quốc; 4 tháng 10 năm 1984)
 Na Uy 6–1 Cameroon 
(Oslo, Na Uy; 31 tháng 10 năm 1990)
 Nga 6–1 Cameroon 
(Palo Alto, California, Hoa Kỳ; 28 tháng 6 năm 1994)
 Costa Rica 5–0 Cameroon 
(San José, Costa Rica; 9 tháng 3 năm 1997)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự8 (Lần đầu vào năm 1982)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (1990)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự21 (Lần đầu vào năm 1970)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1984, 1988,
2000, 2002, 2017)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2001)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2003)
Thành tích huy chương Thế vận hội
Bóng đá nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Sydney 2000 Đồng đội

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon (tiếng Pháp: Équipe du Cameroun de football; tiếng Anh: Cameroon national football team), còn có biệt danh là "Những chú sư tử bất khuất", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Cameroon và đại diện cho Cameroon trên bình diện quốc tế.

Đội đã 8 lần lọt vào vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới: 1982, 1990, 1994, 1998, 2002, 2010, 20142022 - nhiều hơn bất kể một đội bóng thuộc lục địa đen nào khác. Họ cũng là đội tuyển châu Phi đầu tiên lọt vào tứ kết một kì World Cup (năm 1990) và ngôi vị á quân của Cúp Liên đoàn các châu lục 2003. Ở cấp độ châu lục, họ đã có năm danh hiệu vô địch Cúp bóng đá châu Phi. Ngoài ra, Cameroon là đội bóng châu Phi thứ hai giành được tấm huy chương vàng Olympic bóng đá nam (sau Nigeria) cùng với 4 tấm huy chương vàng châu lục giành được vào các năm 1991, 1999, 2003, 2007.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Á quân: 2003
Vô địch: 1984; 1988; 2000; 2002; 2017
Á quân: 1986; 2008
Hạng ba: 1972; 2021
Vô địch: 2008
Á quân: 2011

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kết quả St T H [4] B Bt Bb
1930

1962
Không tham dự
Là thuộc địa của PhápAnh
1966 Bỏ cuộc
1970

1978
Không vượt qua vòng loại
Tây Ban Nha 1982 Vòng 1 3 0 3 0 1 1
1986 Không vượt qua vòng loại
Ý 1990 Tứ kết 5 3 0 2 7 9
Hoa Kỳ 1994 Vòng 1 3 0 1 2 3 11
Pháp 1998 3 0 2 1 2 5
Hàn QuốcNhật Bản 2002 3 1 1 1 2 3
2006 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 2010 Vòng 1 3 0 0 3 2 5
Brasil 2014 3 0 0 3 1 9
2018 Không vượt qua vòng loại
Qatar 2022 Vòng 1 3 1 1 1 4 4
CanadaHoa KỳMéxico 2026

Ả Rập Xê Út 2034
Chưa xác định
Tổng cộng 8/22 26 5 8 13 22 47

Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kết quả St T H [4] B Bt Bb
1992

1999
Không giành quyền tham dự
Hàn Quốc Nhật Bản 2001 Vòng 1 3 1 0 2 2 4
Pháp 2003 Á quân 5 3 1 1 3 1
2005

2013
Không giành quyền tham dự
Nga 2017 Vòng 1 3 0 1 2 2 6
Tổng cộng 3/10
1 lần: Á quân
11 4 2 5 7 11

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Vòng Hạng GP W D* L GS GA
1957 đến 1965 Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
1968 Không vượt qua vòng loại
Sudan 1970 Vòng 1 5th 3 2 0 1 7 6
Cameroon 1972 Hạng ba 3rd 5 3 1 1 10 5
1974 đến 1980 Không vượt qua vòng loại
Libya 1982 Vòng 1 5th 3 0 3 0 1 1
Bờ Biển Ngà 1984 Vô địch 1st 5 3 1 1 9 3
Ai Cập 1986 Á quân 2nd 5 3 2 0 8 5
Maroc 1988 Vô địch 1st 5 3 2 0 4 1
Algérie 1990 Vòng 1 5th 3 1 0 2 2 3
Sénégal 1992 Hạng tư 4th 5 2 2 1 4 3
1994 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 1996 Vòng 1 9th 3 1 1 1 5 7
Burkina Faso 1998 Tứ kết 8th 4 2 1 1 5 4
GhanaNigeria 2000 Vô địch 1st 6 3 2 1 11 5
Mali 2002 1st 6 5 1 0 9 0
Tunisia 2004 Tứ kết 6th 4 1 2 1 7 6
Ai Cập 2006 5th 4 3 1 0 8 2
Ghana 2008 Á quân 2nd 6 4 0 2 14 8
Angola 2010 Tứ kết 7th 4 1 1 2 6 8
2012 đến 2013 Không vượt qua vòng loại
Guinea Xích Đạo 2015 Vòng 1 13th 3 0 2 1 2 3
Gabon 2017 Vô địch 1st 6 3 3 0 7 3
Ai Cập 2019 Vòng 2 13th 4 1 2 1 4 3
Cameroon 2021 Hạng ba 3rd 7 4 3 0 14 7
Bờ Biển Ngà 2023 Vòng 2 13th 4 1 1 2 5 8
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 5 lần
vô địch
21/34 95 46 31 18 142 88

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Vòng Hạng GP W D* L GS GA
1900
đến
1960
Không tham dự
là thuộc địa của Pháp
1964
đến
1972
Không vượt qua vòng loại
1976 Không tham dự
1980 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1984 Vòng 1 11th 3 1 0 2 3 5
1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần vòng 1 1/19 3 1 0 2 3 5

Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành CAN 2023.[6]

Số liệu thống kê tính đến ngày 27 tháng 1 năm 2024, sau trận gặp Nigeria.[7]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Fabrice Ondoa 24 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 52 0 Pháp Nîmes
16 1TM Devis Epassy 2 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 9 0 Ả Rập Xê Út Abha
23 1TM Simon Ngapandouetnbu 12 tháng 4, 2003 (21 tuổi) 0 0 Pháp Marseille
24 1TM André Onana 2 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 38 0 Anh Manchester United

2 2HV Harold Moukoudi 27 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 17 0 Hy Lạp AEK Athens
4 2HV Christopher Wooh 18 tháng 9, 2001 (22 tuổi) 13 2 Pháp Rennes
5 2HV Nouhou Tolo 23 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 30 0 Hoa Kỳ Seattle Sounders
14 2HV Junior Tchamadeu 22 tháng 12, 2003 (20 tuổi) 4 0 Anh Stoke City
15 2HV Oumar Gonzalez 25 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 8 0 Ả Rập Xê Út Al-Raed
18 2HV Darlin Yongwa 21 tháng 9, 2000 (23 tuổi) 8 1 Pháp Lorient
21 2HV Jean-Charles Castelletto 26 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 27 2 Pháp Nantes
25 2HV Malcom Bokele 12 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 2 0 Pháp Bordeaux
26 2HV Enzo Tchato 23 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 4 0 Pháp Montpellier

6 3TV Olivier Kemen 20 tháng 7, 1996 (27 tuổi) 8 1 Thổ Nhĩ Kỳ Kayserispor
8 3TV André-Frank Zambo Anguissa 16 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 56 5 Ý Napoli
17 3TV Yvan Neyou 3 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 7 0 Tây Ban Nha Leganés
20 3TV Benjamin Elliott 5 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 4 0 Anh Reading
22 3TV Olivier Ntcham 9 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 14 1 Thổ Nhĩ Kỳ Samsunspor
27 3TV Nathan Wilfired Doualla 15 tháng 5, 2006 (17 tuổi) 0 0 Cameroon Victoria United

3 4 Moumi Ngamaleu 9 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 53 4 Nga Dynamo Moscow
7 4 Clinton N'Jie 15 tháng 8, 1993 (30 tuổi) 44 10 Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor
9 4 Frank Magri 4 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 8 2 Pháp Toulouse
10 4 Vincent Aboubakar (đội trưởng) 22 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 100 37 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
11 4 Georges-Kévin Nkoudou 13 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 10 1 Ả Rập Xê Út Damac
12 4 Karl Toko Ekambi 14 tháng 9, 1992 (31 tuổi) 61 14 Ả Rập Xê Út Abha
13 4 Léonel Ateba 6 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 1 0 Cameroon PWD Bamenda
19 4 Faris Moumbagna 1 tháng 7, 2000 (23 tuổi) 6 0 Na Uy Bodø/Glimt

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Simon Omossola 5 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 2 0 Cộng hòa Dân chủ Congo Saint-Éloi Lupopo 2023 AFCON PRE
TM Marcelin Mbahbi 21 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 1 0 Tchad Gazelle v.  México, 10 June 2023

HV Nicolas Nkoulou 27 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 83 2 Thổ Nhĩ Kỳ Gaziantep 2023 AFCON PRE
HV Collins Fai 13 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 56 0 Serbia Radnički Niš 2023 AFCON PRE
HV Olivier Mbaizo 15 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 14 0 Hoa Kỳ Philadelphia Union 2023 AFCON PRE
HV Franck Atsama 1 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0 Cameroon Bamboutos 2023 AFCON PRE
HV Leon Bell Bell 6 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 0 0 Đức Magdebourg 2023 AFCON PRE
HV Flavien Enzo Boyomo 7 tháng 10, 2001 (22 tuổi) 0 0 Tây Ban Nha Albacete 2023 AFCON PRE
HV Aboubakar Nagida 28 tháng 6, 2005 (18 tuổi) 0 0 Pháp Rennes 2023 AFCON PRE
HV Bawak Etta 10 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 2 0 Cameroon PWD Bamenda v.  Namibia, 28 March 2023

TV Pierre Kunde 26 tháng 7, 1995 (28 tuổi) 39 1 Hy Lạp Atromitos 2023 AFCON PRE
TV Samuel Gouet 14 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 25 0 Bỉ Mechelen 2023 AFCON PRE
TV Gaël Ondoua 4 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 8 0 Đức Hannover 96 2023 AFCON PRE
TV Jerome Ngom Mbekeli 30 tháng 9, 1998 (25 tuổi) 6 0 Bỉ Beveren 2023 AFCON PRE
TV Patient Wassou Gouegoue 1 tháng 1, 2004 (20 tuổi) 3 0 Cameroon Coton Sport 2023 AFCON PRE
TV Didier Lamkel Zé 17 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 1 0 Thổ Nhĩ Kỳ Hatayspor 2023 AFCON PRE
TV Jean Eric Moursou 31 tháng 12, 2004 (19 tuổi) 0 0 Cameroon Coton Sport 2023 AFCON PRE
TV François Mughe 16 tháng 6, 2004 (19 tuổi) 0 0 Pháp Marseille 2023 AFCON DEC
TV Martin Hongla 16 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 22 0 Ý Hellas Verona v.  México, 10 June 2023
TV Jean Onana 8 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 10 0 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş v.  México, 10 June 2023
TV Stève Mvoué 2 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 1 0 Bỉ Seraing v.  Namibia, 23 March 2023 PRE
TV Carlos Baleba 3 tháng 1, 2004 (20 tuổi) 0 0 Anh Brighton & Hove Albion v.  Namibia, 23 March 2023 PRE

Eric Maxim Choupo-Moting 23 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 73 20 Đức Bayern Munich 2023 AFCON PRE
Stéphane Bahoken 28 tháng 5, 1992 (31 tuổi) 22 4 Thổ Nhĩ Kỳ Kasımpaşa 2023 AFCON PRE
Bryan Mbeumo 7 tháng 8, 1999 (24 tuổi) 14 3 Anh Brentford 2023 AFCON PRE
Léandre Tawamba 20 tháng 12, 1989 (34 tuổi) 8 0 Ả Rập Xê Út Al-Okhdood 2023 AFCON PRE
Emmanuel Dikongue 3 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 4 0 Cameroon Canon Yaoundé 2023 AFCON PRE
Warren Fozing 4 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 0 0 Cameroon AS Fortuna 2023 AFCON PRE
Ignatius Ganago 16 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 14 0 Pháp Nantes v.  México, 10 June 2023
Danny Loader 28 tháng 8, 2000 (23 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Porto v.  Namibia, 23 March 2023 PRE

Chú thích

INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 27 tháng 1 năm 2023

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “9 Samuel ETOO”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ a b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  5. ^ “Nigeria vs Cameroon match Report”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2024.
  6. ^ “Cameroun : la liste contre le Burundi avec le grand retour d'Onana et la surprise Mughe !”. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2023.
  7. ^ https://int.soccerway.com/matches/2023/09/12/africa/africa-cup-of-nations-qualification/cameroon/burundi/3782992/. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Nigeria
Vô địch châu Phi
1984
Kế nhiệm:
 Ai Cập
Tiền nhiệm:
 Ai Cập
Vô địch châu Phi
1988
Kế nhiệm:
 Algérie
Tiền nhiệm:
 Ai Cập
Vô địch châu Phi
2000; 2002
Kế nhiệm:
 Tunisia
Tiền nhiệm:
 Bờ Biển Ngà
Vô địch châu Phi
2017
Kế nhiệm:
Đương kim vô địch