Stade Rennais F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Stade Rennais
logo
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá
Stade Rennais
Biệt danhLes Rennais (The Rennais)
Les Rouge et Noir (The Red and Blacks)
Tên ngắn gọnSRFC, Stade Rennais FC
Thành lập10 tháng 3 năm 1901; 122 năm trước (1901-03-10)
SânRoazhon Park
Sức chứa29.778[1]
Chủ sở hữuArtémis
Chủ tịchJacques Delanoë
Huấn luyện viên trưởngBruno Génésio
Giải đấuLigue 1
2018–19Ligue 1, thứ 10
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Stade Rennais (phát âm tiếng Pháp: ​[stɑd ʁɛ.nɛ]; thường được gọi là Stade Rennais, SRFC, hay đơn giản là Rennes) là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở tại Rennes. Câu lạc bộ thành lập năm 1901, hiện đang chơi tại Ligue 1

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội một[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 14 tháng 8 năm 2023[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Pháp Gauthier Gallon
3 HV Pháp Adrien Truffert
5 HV Bỉ Arthur Theate
7 Pháp Martin Terrier
8 TV Pháp Baptiste Santamaria
9 Pháp Arnaud Kalimuendo
11 TV Pháp Ludovic Blas
14 TV Pháp Benjamin Bourigeaud (đội trưởng)
15 HV Cameroon Christopher Wooh
16 HV Pháp Jeanuël Belocian
17 Pháp Loum Tchaouna
18 Pháp Matthis Abline
19 Pháp Amine Gouiri
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Pháp Flavien Tait
21 TV Serbia Nemanja Matić
22 HV Pháp Lorenz Assignon
23 HV Pháp Warmed Omari
28 TV Pháp Enzo Le Fée
30 TM Pháp Steve Mandanda (đội phó)
31 HV Bờ Biển Ngà Guéla Doué
33 TV Pháp Désiré Doué
34 Maroc Ibrahim Salah
38 HV Maroc Mohamed Jaouab
39 Pháp Mathis Lambourde
40 TM Cộng hòa Trung Phi Geoffrey Lembet
TM Sénégal Alfred Gomis

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Thổ Nhĩ Kỳ Doğan Alemdar (tại Troyes đến 30 tháng 6 năm 2024)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Gabon Alan Do Marcolino (tại Quevilly-Rouen đến 30 tháng 6 năm 2024)

Đội dự bị[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 26 tháng 7 năm 2019.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
-- TM Pháp Théo Louis
-- TM Pháp Guillaume Veinante
-- HV Pháp Rayane Doucouré
-- HV Pháp Brandon Soppy
-- HV Pháp Justin Gru
-- HV Pháp Matthieu Huard
-- HV Pháp Maxime Bernauer
-- HV Pháp Warmed Omari
-- TV Pháp Yann Gboho
-- TV Pháp Billal Mehadji
Số VT Quốc gia Cầu thủ
-- TV România George Merloi
-- TV Pháp Mathis Picouleau
-- TV Pháp Baptiste Gautier
-- TV Pháp Alexis Trouillet
-- Pháp Georginio Rutter
-- Pháp Adrien Truffert
-- Pháp Lucas Da Cunha
-- Pháp Arnaud Tattevin
-- Pháp Isaac Matondo
-- Pháp Alan Kerouedan

Các đời huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Managers since 1906 and later to the accession to professional status in 1932, with the exception of 1939–1941, where the Stade Rennais reverted to amateur status, and 1942–1944, where no manager was appointed by the board, and 1945 where the club didn't compete in any competition.[4]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Đấu trường châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Các đấu trường khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Odorico Cup
    • Champions (1): 1920
  • Allies' Cup
    • Champions (2): 1916, 1917
  • Rennes Cup
    • Champions (1) 1916

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Stade Rennais F.C. > Infrastructures > Roazhon Park”. staderennais.com (bằng tiếng Pháp). Stade Rennais F.C. ngày 2 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “Equipe Pro” (bằng tiếng Pháp). Stade Rennais F.C. Lưu trữ bản gốc 15 Tháng tám năm 2019. Truy cập 20 Tháng Một năm 2017.
  3. ^ “EFFECTIF ET STAFF” (bằng tiếng Pháp). Stade Rennais F.C. Bản gốc lưu trữ 4 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 2 tháng Chín năm 2019.
  4. ^ “Stade Rennais coaches on RSSSF”. RSSSF. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]