Đội tuyển bóng đá quốc gia Guadeloupe
Biệt danh | Các chàng trai Gwada | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Guadeloupe | ||
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Steve Bizacen | ||
Thi đấu nhiều nhất | Jean-Luc Lambourde (60) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Dominique Mocka (17) | ||
Sân nhà | Stade René Serge Nabajoth | ||
Mã FIFA | GPE | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | NR (23 tháng 6 năm 2022)[1] | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | NR (10 tháng 7 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 71 (3.1951) | ||
Thấp nhất | 129 (3.1994) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Martinique; 1934) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Haiti; 12 tháng 4 năm 2001) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Martinique; 1934) ![]() ![]() (Martinique; 1975) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp Vàng CONCACAF | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2007) | ||
Kết quả tốt nhất | Bán kết, 2007 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Guadeloupe (tiếng Pháp: Sélection de la Guadeloupe de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Guadeloupe do Liên đoàn bóng đá Guadeloupe quản lý.Và là một phần của liên đoàn bóng đá Pháp. Vì Guadeloupe là vùng phụ thuộc của Pháp nên không thể là thành viên của FIFA mà chỉ là thành viên của CONCACAF.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội là trận gặp Martinique vào năm 1934. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ tư của Cúp Vàng CONCACAF 2007.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1991 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1993 | |||||||||
1996 | |||||||||
1998 | Không tham dự | ||||||||
2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
2002 | |||||||||
2003 | |||||||||
2005 | |||||||||
![]() |
Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 5 | |
![]() |
Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 8 | |
![]() |
Vòng bảng | 10th | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 | |
2013 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
2015 | |||||||||
2017 | |||||||||
2019 | |||||||||
![]() |
Vòng bảng | 14th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 7 | |
Tổng cộng | 4/16 | 1 lần hạng tư | 15 | 4 | 1 | 10 | 15 | 25 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 23 tháng 6 năm 2022. Truy cập 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập 10 tháng 7 năm 2022.