Đội tuyển bóng đá quốc gia Curaçao

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Curaçao
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Curaçao (FFK)
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngGuus Hiddink
Đội trưởngCuco Martina
Thi đấu nhiều nhấtCuco Martina (46)
Ghi bàn nhiều nhấtLeandro Bacuna (11)
Sân nhàSân vận động Ergilio Hato
Mã FIFACUW
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 90 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất68 (7.2017)
Thấp nhất183 (4.2013, 7.2014)
Hạng Elo
Hiện tại 115 Giảm 14 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất43 (5.3.1948)
Thấp nhất188 (25.10.2012)
Trận quốc tế đầu tiên
Aruba 0–4 Curaçao
(Aruba; 6.4.1924)
 Cộng hòa Dominica 1–0 Curaçao 
(Cộng hòa Dominica; 18.8.2011)
Trận thắng đậm nhất
Curaçao 14–0 Puerto Rico 
(Colombia; 21.12.1948)
Trận thua đậm nhất
 Hà Lan 8–1 Curaçao
(Hà Lan, 23.4.1948)
Giải vô địch CONCACAF
& Cúp Vàng
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1963)
Kết quả tốt nhấtHạng ba, 19631969

Đội tuyển bóng đá quốc gia Curaçao (tiếng Hà Lan: Curaçaos voetbalelftal) là đội tuyển cấp quốc gia của Curaçao do Liên đoàn bóng đá Curaçao quản lý.

Đại diện đảo quốc thi đấu trận quốc tế đầu tiên gặp Aruba vào năm 1924 và có hai lần giành hạng ba Cúp Vàng CONCACAF vào các năm 19631969, khi còn trên danh nghĩa Antilles thuộc Hà Lan.

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 đến 1954 - Không tham dự
  • 1958 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá CONCACAF & Cúp Vàng CONCACAF
Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
El Salvador 1963 Hạng ba 8 5 0 3 14 9
Guatemala 1965 Hạng năm 5 0 2 3 4 16
1967 Không vượt qua vòng loại
Costa Rica 1969 Hạng ba 5 2 1 2 9 12
1971 Không tham dự
Haiti 1973 Hạng sáu 5 0 2 3 4 19
1977 đến 1991 Không vượt qua vòng loại
1993 Không tham dự
1996 đến 2000 Không vượt qua vòng loại
2002 Không tham dự
2003 Không vượt qua vòng loại
2005 Bỏ cuộc
2007 đến 2015 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2017 Vòng bảng 3 0 0 3 0 6
Hoa Kỳ 2019 Tứ kết 4 1 1 2 2 3
2021 Không tham dự
2023 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 2 lần hạng ba 30 8 6 16 33 65

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Panama vào tháng 12 năm 2021.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 6 năm 2021 sau trận gặp Panama.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Eloy Room 6 tháng 2, 1989 (35 tuổi) 39 0 Hoa Kỳ Columbus Crew
22 1TM Jean-Marc Antersijn 5 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 0 0 Thụy Điển IFK Eskilstuna
23 1TM Zeus de la Paz 12 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 2 0 Hoa Kỳ Oakland Roots

2 2HV Cuco Martina 25 tháng 9, 1989 (34 tuổi) 49 1 Cầu thủ tự do
3 2HV Juriën Gaari 23 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 22 1 Hà Lan RKC Waalwijk
4 2HV Suently Alberto 6 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 8 0 Cầu thủ tự do
13 2HV Ayrton Statie 22 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 13 0 Cầu thủ tự do
15 2HV Roshon van Eijma 9 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 1 0 Đức Preußen Münster
16 2HV Michael Maria 31 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 24 1 Hà Lan NAC Breda
2HV Darryl Lachman 11 tháng 11, 1989 (34 tuổi) 32 1 Úc Perth Glory
2HV Shermaine Martina 14 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 6 0 Hoa Kỳ North Carolina FC

6 3TV Kevin Felida 11 tháng 11, 1999 (24 tuổi) 1 0 Hà Lan Den Bosch
7 3TV Juninho Bacuna 7 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 9 2 Anh Huddersfield Town
8 3TV Vurnon Anita 4 tháng 4, 1989 (35 tuổi) 5 0 Hà Lan RKC Waalwijk
10 3TV Leandro Bacuna 21 tháng 8, 1991 (32 tuổi) 35 12 Wales Cardiff City
11 3TV Gervane Kastaneer 9 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 5 1 Anh Coventry City
21 3TV Roly Bonevacia 8 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 8 1 Cầu thủ tự do

9 4 Rangelo Janga 16 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 21 11 Hà Lan NEC
12 4 Anthony van den Hurk 2 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 4 1 Thụy Điển Helsingborg
14 4 Kenji Gorré 29 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 4 0 Bồ Đào Nha Nacional
17 4 Brandley Kuwas 19 tháng 9, 1992 (31 tuổi) 11 1 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Jazira
18 4 Elson Hooi 1 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 30 10 Qatar Muaither
19 4 Charlison Benschop 21 tháng 8, 1989 (34 tuổi) 9 1 Cộng hòa Síp Apollon Limassol
20 4 Jarchinio Antonia 27 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 25 1 Hà Lan Cambuur

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng qua.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Tyrick Bodak 15 tháng 5, 2002 (21 tuổi) 0 0 Hà Lan PSV v.  Cuba, 28 tháng 3 năm 2021

HV Shermar Martina 14 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 7 0 Hà Lan MVV Maastricht v.  Cuba, 28 tháng 3 năm 2021

TV Jeremy de Nooijer 15 tháng 3, 1992 (32 tuổi) 14 0 Qatar Al-Shamal v.  Quần đảo Virgin thuộc Anh, 5 tháng 6 năm 2021INJ

Gevaro Nepomuceno 10 tháng 11, 1992 (31 tuổi) 43 8 România Dinamo București v.  Cuba, 28 tháng 3 năm 2021
Jeremy Antonisse 29 tháng 3, 2002 (22 tuổi) 2 0 Hà Lan Jong PSV v.  Cuba, 28 tháng 3 năm 2021
Rigino Cicilia 23 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Slovacko v.  Saint Vincent và Grenadines, 25 tháng 3 năm 2021
  • WTD Rút lui khỏi đội hình.
  • INJ Vắng mặt do chấn thương.
  • PRE Bị loại.
  • NED Được triệu tập vào đội tuyển Hà Lan.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ http://www.deporteawe.com/2015/08/12/selekshon-di-korsou-pa-partido-kontra-el-salvador-den-eliminatorio-mundial-rusia-2018/

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]