Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu
Logo giải đấu
Thành lập1982
Khu vựcChâu Âu (UEFA)
Số đội54 (vòng sơ loại)
32 (vòng loại)
16 (vòng chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
 Đức (4 lần)
Đội bóng
thành công nhất
 Tây Ban Nha (9 lần)
Giải vô địch bóng đá U17 châu Âu 2024

Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu (tiếng Anh: UEFA European Under-17 Championship) là giải bóng đá được tổ chức thường niên dành cho các đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia thành viên của UEFA.

U-17 Tây Ban Nha là đội tuyển thi đấu thành công nhất khi đã vô địch giải đấu này đến 9 lần. Đức hiện đang là đương kim vô địch của giải đấu.

Lịch sử và thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm tổ chức giải Thể thức Số đội tham dự
1982–1984 Bán kết, tranh hạng ba và chung kết 4
1985–1992 Bốn bảng mỗi bảng 4 đội, bán kết, tranh hạng ba và chung kết 16
1993–2001 Bốn bảng mỗi bảng 4 đội, tứ kết, bán kết, tranh hạng ba và chung kết
2002 Bốn bảng mỗi bảng 4 đội, tứ kết, bán kết, tranh hạng ba và chung kết 16
2003–2006 Hai bảng mỗi bảng 4 đội, bán kết, tranh hạng ba và chung kết 8
2007–2014 Hai bảng mỗi bảng 4 đội, bán kết, chung kết
2015–2024 Bốn bảng mỗi bảng 4 đội, tứ kết, play-offs giữa các đội thua ở trận tứ kết (chỉ tổ chức vào năm lẻ, để làm vòng loại FIFA U-17 World Cup), bán kết, và chung kết 16
2025– Hai bảng mỗi bảng 4 đội, bán kết và chung kết 8

Giải đấu hiện tại bao gồm 3 giai đoạn: vòng sơ loại, vòng loại và vòng chung kết. Giai đoạn đầu tiên diễn ra vào mùa thu năm trước, trong khi vòng loại được tổ chức vào mùa xuân. Những đội dẫn đầu của mỗi bảng vòng loại sẽ cùng với đội chủ nhà tham gia vòng chung kết, được khởi tranh vào tháng Năm. Cho đến khi giải đấu 1997, các cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 8 năm họ tròn 17 tuổi mới đủ điều kiện để thi đấu. Kể từ giải đấu năm 1998, giới hạn về ngày sinh đã được chuyển về ngày 1 tháng 1.[1]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá U-16 châu Âu (1982–2001)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chủ nhà Trận chung kết Trận tranh hạng 3
Vô địch Tỷ số Á quân Hạng 3 Tỷ số Hạng 4
1982

Chi tiết

 Ý
Ý
1–0
Tây Đức

Nam Tư
0–0

(4–2, pen)


Phần Lan
1984

Chi tiết

 Tây Đức
Tây Đức
2–0
Liên Xô

Anh
1–0
Nam Tư
1985

Chi tiết

 Hungary
Liên Xô
4–0
Hy Lạp

Tây Ban Nha
1–0
Đông Đức
1986

Chi tiết

 Hy Lạp
Tây Ban Nha
2–1
Ý

Liên Xô
1–1

(9–8, pen)


Đông Đức
1987

Chi tiết

 Pháp
Ý
Chức vô địch không được trao[2]
(1–0)

0–3[3]


Liên Xô

Pháp
3–0
Thổ Nhĩ Kỳ
1988

Chi tiết

 Tây Ban Nha
Tây Ban Nha
0–0 (4–2) (p)
Bồ Đào Nha

Đông Đức
0–0 (5–4) (p)
Tây Đức
1989

Chi tiết

 Đan Mạch
Bồ Đào Nha
4–1
Đông Đức

Pháp
3–2
Tây Ban Nha
1990

Chi tiết

 Đông Đức
Tiệp Khắc
3–2 (s.h.p.)
Nam Tư

Ba Lan
3–2
Bồ Đào Nha
1991

Chi tiết

 Thụy Sĩ
Tây Ban Nha
2–0
Đức

Hy Lạp
1–1 (5–4) (p)
Pháp
1992

Chi tiết

 Síp
Đức
2–1
Tây Ban Nha

Ý
1–0
Bồ Đào Nha
1993

Chi tiết

 Thổ Nhĩ Kỳ
Ba Lan
1–0
Ý

Tiệp Khắc
2–1
Pháp
1994

Chi tiết

 Ireland
Thổ Nhĩ Kỳ
1–0
Đan Mạch

Ukraina
2–0
Áo
1995

Chi tiết

 Bỉ
Bồ Đào Nha
2–0
Tây Ban Nha

Đức
2–1 (s.h.p.)
Pháp
1996

Chi tiết

 Áo
Bồ Đào Nha
1–0
Pháp

Israel
3–2
Hy Lạp
1997

Chi tiết

 Đức
Tây Ban Nha
0–0 (5–4) (p)
Áo

Đức
3–1
Thụy Sĩ
1998

Chi tiết

 Scotland
Cộng hòa Ireland
2–1
Ý

Tây Ban Nha
2–1
Bồ Đào Nha
1999

Chi tiết

 Cộng hòa Séc
Tây Ban Nha
4–1
Ba Lan

Đức
2–1
Séc
2000

Chi tiết

 Israel
Bồ Đào Nha
2–1 (s.h.p.)
Séc

Hà Lan
5–0
Hy Lạp
2001

Chi tiết

 Anh
Tây Ban Nha
1–0
Pháp

Croatia
4–1
Anh

Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu (từ năm 2002)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chủ nhà Trận chung kết Trận tranh hạng 3
Vô địch Tỷ số Á quân Hạng 3 Tỷ số Hạng 4
2002

Chi tiết

 Đan Mạch
Thụy Sĩ
0–0 (4–2) (s.h.p.)
Pháp

Anh
4–1
Tây Ban Nha
2003

Chi tiết

 Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha
2–1
Tây Ban Nha

Áo
1–0
Anh
2004

Chi tiết

 Pháp
Pháp
2–1
Tây Ban Nha

Bồ Đào Nha
4–4 (3–2) (p)
Anh
2005

Chi tiết

 Ý
Thổ Nhĩ Kỳ
2–0
Hà Lan

Ý
2–1 (s.h.p.)
Croatia
2006

Chi tiết

 Luxembourg
Nga
2–2 (5–3) (p)
Séc

Tây Ban Nha
1–1 (3–2) (p)
Đức
Năm Chủ nhà Trận chung kết Đội thua ở trận bán kết (1)
Vô địch Tỷ số Á quân
2007

Chi tiết

 Bỉ
Tây Ban Nha
1–0
Anh
 Bỉ Pháp
2008

Chi tiết

 Thổ Nhĩ Kỳ
Tây Ban Nha
4–0
Pháp
 Hà Lan Thổ Nhĩ Kỳ
2009

Chi tiết

 Đức
Đức
2–1 (s.h.p.)
Hà Lan
 Ý Thụy Sĩ
2010

Chi tiết

 Liechtenstein
Anh
2–1
Tây Ban Nha
 Pháp Thổ Nhĩ Kỳ
2011

Chi tiết

 Serbia
Hà Lan
5–2
Đức
 Đan Mạch Anh
2012

Chi tiết

 Slovenia
Hà Lan
1–1 (5–4) (p)
Đức
 Gruzia Ba Lan
2013

Chi tiết

 Slovakia
Nga
0–0 (5–4) (p)
Ý
 Slovakia Thụy Điển
2014

Chi tiết

 Malta[4]
Anh
1–1 (4–1) (p)
Hà Lan
 Bồ Đào Nha Scotland
2015

Chi tiết

 Bulgaria[4]
Pháp
4–1
Đức
 Bỉ Nga
2016

Chi tiết

 Azerbaijan[4]
Bồ Đào Nha
1–1 (5–4) (p)
Tây Ban Nha
 Đức Hà Lan
2017

Chi tiết

 Croatia
Tây Ban Nha
2–2 (4–1) (p)
Anh
 Đức Thổ Nhĩ Kỳ
2018

Chi tiết

 Anh
Hà Lan
2–2 (4–1) (p)
Ý
 Bỉ Anh
2019

Chi tiết

 Ireland
Hà Lan
4–2
Ý
 Pháp Tây Ban Nha
2020

Chi tiết

 Estonia Bị huỷ do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 [5]
2021

Chi tiết

 Síp
2022

Chi tiết

 Israel
Pháp

Hà Lan
 Bồ Đào Nha Serbia
2023

Chi tiết

 Hungary
Đức

Pháp
 Ba Lan Tây Ban Nha
2024

Chi tiết

 Síp
Ý

Bồ Đào Nha
 Đan Mạch Serbia
2025

Chi tiết

 Albania
Bồ Đào Nha

Pháp
 Bỉ Ý
2026

Chi tiết

 Estonia
2027

Chi tiết

 Latvia

1 Không có trận tranh hạng 3 kể từ năm 2007


Các đội lọt vào top 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Vô địch Á quân Hạng 3(1) Hạng 4(1) Bán kết(1) Top 4
 Tây Ban Nha 9 (1986, 1988, 1991, 1997, 1999, 2001, 2007, 2008, 2017) 6 (1990, 1995, 2003, 2004, 2010, 2016) 3 (1985, 1998, 2006) 2 (1989, 2002) 2 (2019, 2023) 22
 Bồ Đào Nha 7 (1989, 1995, 1996, 2000, 2003, 2016, 2025) 2 (1988, 2024) 1 (2004) 3 (1990, 1992, 1998) 2 (2014, 2022) 15
 Đức(2) 4 (1984, 1992, 2009, 2023) 5 (1982, 1991, 2011, 2012, 2015) 3 (1995, 1997, 1999) 2 (1988, 2006) 2 (2016, 2017) 16
 Hà Lan 4 (2011, 2012, 2018, 2019) 4 (2005, 2009, 2014, 2022) 1 (2000) 2 (2008, 2016) 11
 Pháp 3 (2004, 2015, 2022) 6 (1996, 2001, 2002, 2008, 2023, 2025) 2 (1987, 1989) 3 (1991, 1993, 1995) 3 (2007, 2010, 2019) 17
 Nga(3) 3 (1985, 2006, 2013) 2 (1984, 1987) 1 (1986) 1 (2015) 7
 Ý[6] 2 (1982, 2024) 6 (1986, 1993, 1998, 2013, 2018, 2019) 2 (1992, 2005) 2 (2009, 2025) 12
 Anh 2 (2010, 2014) 2 (2007, 2017) 2 (1984, 2002) 3 (2001, 2003, 2004) 2 (2011, 2018) 11
 Thổ Nhĩ Kỳ 2 (1994, 2005) 1 (1987) 3 (2008, 2010, 2017) 6
 Séc(4) 1 (1990) 2 (2000, 2006) 1 (1993) 1 (1999) 5
 Ba Lan 1 (1993) 1 (1999) 1 (1990) 2 (2012, 2023) 5
 Slovakia(4) 1 (1990) 1 (1993) 1 (2013) 1
 Thụy Sĩ 1 (2002) 1 (1997) 1 (2009) 3
 Cộng hòa Ireland 1 (1998) 1
 Hy Lạp 1 (1985) 1 (1991) 2 (1996, 2000) 4
 Đông Đức 1 (1989) 1 (1988) 2 (1985, 1986) 4
 Serbia(5) 1 (1990) 1 (1982) 1 (1984) 2 (2022, 2024) 5
 Áo 1 (1997) 1 (2003) 1 (1994) 3
 Đan Mạch 1 (1994) 2 (2011, 2024) 3
 Croatia 1 (2001) 1 (2005) 2
 Israel 1 (1996) 1
 Ukraina 1 (1994) 1
 Phần Lan 1 (1982) 1
 Bỉ 4 (2007, 2015, 2018, 2025) 4
 Gruzia 1 (2012) 1
 Scotland 1 (2014) 1
 Thụy Điển 1 (2013) 1
Tổng cộng 39 40 24 24 32 159

1 Không có trận tranh hạng 3 kể từ sau giải đấu năm 2006.

2 Được gọi là  Tây Đức cho đến năm 1990.

3 Bao gồm  Liên Xô.

4 Bao gồm  Tiệp Khắc.

5 Bao gồm  Nam Tư.

Các quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1st – Vô địch
  • 2nd – Á âun
  • 3rd – Hạng 3
  • 4th – Hạng 4
  • SF – Bán kết
  • 5th-6th - Hạng 5 và 6
  • QF – Tứ kết
  • GS – Vòng bảng
  • q – Vượt qua vòng loại cho giải đấu sắp tới
  • TBD – Chưa xác định
  •  ••  – Vượt qua vòng loại nhưng rút lui
  •  •  – Không vượt qua vòng loại
  •  ×  – Không tahm dự
  •  ×  – Rút lui / Bị cấm / Không được chấp thuận bởi FIFA
  • — Quốc gia không trực thuộc UEFA vào lúc đó
  • — Quốc gia không tồn tại
  •      – Chủ nhà
  •      – Không trực thuộc FIFA

Giải vô địch bóng đá U-16 châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia

1982 (4)

1984 (4)

1985 (16)

1986 (16)

1987 (16)

1988 (16)

1989 (16)

1990 (16)

1991 (16)

1992 (16)

1993 (16)

1994 (16)

1995 (16)

1996 (16)

1997 (16)

1998 (16)

1999 (16)

2000 (16)

2001 (16)

Tổng cộng
 Albania × × × × × × × × GS × 1
 Áo GS GS GS GS 4th GS GS 2nd 7
 Belarus × QF 1
 Bỉ GS GS QF GS QF QF 6
 Bulgaria GS GS GS GS GS 5
 Croatia × × GS GS GS 3rd 4
 Síp × × GS GS 2
 Séc QF 4th 2nd 3

(8)

 Tiệp Khắc GS GS 1st 3rd GS 5
 Đan Mạch GS GS GS GS GS GS 2nd QF GS GS 10
 Đông Đức 4th 4th GS 3rd 2nd GS 6
 Anh × 3rd GS QF QF QF QF GS 4th 8
 Phần Lan 4th GS GS GS GS GS GS GS 8
 Pháp GS GS 3rd GS 3rd GS 4th GS 4th 4th 2nd 2nd 12
 Gruzia × GS 1
 Đức 2nd 1st GS 3rd QF 3rd 3rd QF QF 9

(15)

 Hy Lạp 2nd GS GS GS 3rd GS 4th QF GS 4th 10
 Hungary GS GS GS GS QF QF GS GS GS 9
 Iceland GS GS GS GS GS GS 6
 Israel GS × GS 3rd GS QF QF GS 7
 Ý 1st GS 2nd 1st*

[7]

GS 3rd 2nd GS GS 2nd QF 11
 Liechtenstein × × × × × × × × GS × 1
 Hà Lan GS GS GS GS 3rd GS 6
 Bắc Ireland × × × GS GS GS GS 4
 Na Uy GS GS GS GS GS GS GS 7
 Ba Lan 3rd GS 1st GS GS GS 2nd GS GS 9
 Bồ Đào Nha GS GS GS 2nd 1st 4th GS 4th GS QF 1st 1st 4th GS 1st 15
 Cộng hòa Ireland × × × GS GS GS GS QF 1st GS 7
 România GS GS GS GS GS GS GS GS 8
 Nga GS QF GS GS QF QF 6

(12)

 Scotland GS GS GS GS GS GS GS GS GS 9
 Slovakia GS GS QF QF QF 5
 Slovenia GS GS 2
 Liên Xô 2nd 1st 3rd 2nd GS GS 6

(12)

 Tây Ban Nha 3rd 1st 1st 4th GS 1st 2nd QF GS 2nd GS 1st 3rd 1st QF 1st 16
 Thụy Điển GS GS GS GS GS QF GS GS 8
 Thụy Sĩ GS GS GS QF GS GS 4th GS GS 9
 Thổ Nhĩ Kỳ × × 4th GS GS GS 1st GS GS QF QF 9
 Ukraina × 3rd GS GS GS 4
 Tây Đức 2nd 1st GS GS 4th GS 6

(15)

 Nam Tư 3rd 4th GS GS GS GS 2nd GS GS × 9

Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu (từ năm 2002)

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia

2002 (16)

2003 (8)

2004 (8)

2005 (8)

2006 (8)

2007 (8)

2008 (8)

2009 (8)

2010 (8)

2011 (8)

2012 (8)

2013 (8)

2014 (8)

2015 (16)

2016 (16)

2017 (16)

2018 (16)

2019 (16)

2022 (16)

2023 (16)

2024 (16)

2025 (8)

Tổng cộng

(+trước đó)

 Albania GS 1

(2)

 Áo 3rd GS GS GS QF GS QF 7

(14)

 Azerbaijan GS 1
 Belarus GS 1

(2)

 Bỉ GS SF GS SF QF SF 6th GS SF 9

(15)

 Bosna và Hercegovina GS GS GS 3
 Bulgaria GS GS 2

(7)

 Croatia 4th GS GS GS GS GS 6

(10)

 Síp GS 1

(3)

 Séc GS 2nd GS GS GS QF QF GS 8

(16)[8]

 Đan Mạch QF GS SF GS GS QF SF 7

(17)

 Anh 3rd 4th 4th GS 2nd GS 1st SF 1st QF QF 2nd SF GS 5th QF GS 17

(25)

 Quần đảo Faroe GS 1
 Phần Lan GS 1

(9)

 Pháp 2nd 1st SF 2nd GS SF GS GS 1st GS 5th SF 1st 2nd GS 2nd 16

(28)

 Gruzia QF SF 2

(3)

 Đức QF 4th 5th 1st 2nd 2nd GS 2nd SF SF GS GS QF 1st GS 15

(30)

 Hy Lạp GS GS GS 3

(13)

 Hungary GS GS GS 6th 5th GS 6

(15)

 Iceland GS GS GS 3

(9)

 Israel GS GS GS GS × 4

(11)

 Ý GS 3rd SF 2nd QF GS GS 2nd 2nd QF GS 1st SF 13

(24)

 Liechtenstein •• 0

(1)

 Luxembourg GS GS 2
 Malta GS 1
 Moldova GS 1
 Hà Lan GS 2nd 6th SF 2nd 1st 1st 2nd GS SF QF 1st 1st 2nd GS 15

(21)

 Bắc Ireland GS 1

(5)

 Na Uy GS QF 2

(9)

 Ba Lan GS SF GS SF QF 5

(14)

 Bồ Đào Nha GS 1st 3rd GS SF 1st GS QF SF GS 2nd 1st 12

(27)

 Cộng hòa Ireland GS GS QF QF GS QF 6

(13)

 România GS 1

(9)

 Nga 1st 1st SF GS ×[9] ×[9] ×[9] ×[9] 4

(16)[10]

 Scotland GS SF GS GS GS GS GS 7

(16)

 Serbia GS GS GS GS GS SF QF SF 8

(19)[11]

 Serbia và Montenegro QF GS 2

(11)[11]

 Slovakia SF GS 2

(7)

 Slovenia GS GS GS GS 4

(6)

 Tây Ban Nha 4th 2nd 2nd 3rd 1st 1st GS 2nd QF 2nd 1st QF SF QF SF GS 16

(32)

 Thụy Điển SF QF QF GS GS GS 6

(14)

 Thụy Sĩ 1st GS GS SF GS GS GS GS 6th 9

(18)

 Thổ Nhĩ Kỳ GS 1st SF GS SF GS SF GS 8

(17)

 Ukraina GS GS GS GS GS GS GS 7

(11)

 Wales GS GS 2

Kết quả tại Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1st – Vô địch
  • 2nd – Á quân
  • 3rd – Hạng 3
  • 4th – Hạng 4
  • QF – Tứ kết
  • R2 – Vòng 2
  • R1 – Vòng 1
  •      – Chủ nahf
  •      – Không trực thuộc UEFA
  • q – Đã vượt qua vòng loại cho giải đấu tới
Quốc gia Trung Quốc

1985

Canada

1987

Scotland

1989

Ý

1991

Nhật Bản

1993

Ecuador

1995

Ai Cập

1997

New Zealand

1999

Trinidad và Tobago

2001

Phần Lan

2003

Perú

2005

Hàn Quốc

2007

Nigeria

2009

México

2011

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

2013

Chile

2015

Ấn Độ

2017

Brasil

2019

Indonesia

2023

Qatar

2025

Tổng cộng
 Áo R1 R1 q 3
 Bỉ R1 3rd q 3
 Croatia Một phần của Nam Tư R1 R1 QF q 4
 Séc[12] QF R1 q 3
 Đan Mạch R1 1
 Đông Đức QF Tái thống nhất với Tây Đức 1
 Anh QF QF R1 1st R2 q 6
 Phần Lan R1 1
 Pháp QF 1st QF QF R1 R2 3rd 2nd q 9
 Đức[13] 2nd QF R1 4th R1 3rd R2 3rd R2 QF 1st q 12
 Hungary QF R1 2
 Ý R1 4th R1 R1 R1 QF R2 QF q 9
 Hà Lan 3rd R1 R1 4th 4
 Ba Lan 4th R1 R1 3
 Bồ Đào Nha 3rd QF QF q 4
 Cộng hòa Ireland q 1
 Nga[14] 1st R2 R2 3
 Scotland 2nd 1
 Slovakia R1 1
 Tây Ban Nha 2nd R1 3rd R1 R1 2nd 2nd 3rd 2nd QF QF 11
 Thụy Điển 3rd 1
 Thụy Sĩ 1st q 2
 Thổ Nhĩ Kỳ 4th QF R1 3

Năm 2023, đội U17 Đức trở thành đội tuyển thuộc UEFA đầu tiên ở lứa tuổi này giành chức vô địch châu Âu và thế giới với cùng một lứa cầu thủ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "European U-16/U-17 Championship". RSSSF. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ It was then ruled that Roberto Secci had not been eligible to play in the competition, and UEFA decided that the title of Under-16 champions would not be awarded this year."Italy success overruled". uefa.com. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ "UEFA Under17 Championship 2008 Technical Report" (pdf). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2009.
  4. ^ a b c "Malta, Bulgaria, Azerbaijan picked for U17s". UEFA. ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  5. ^ "U17 finals in Estonia cancelled". UEFA.com. ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên italy1987
  7. ^ It was then ruled that Riccardo Secci had not been eligible to play in the competition, and UEFA decided that the title of Under-16 champions would not be awarded this year. "Italy success overruled". UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
  8. ^ Czechoslovakia was divided into Slovakia and the Czech Republic in 1993 after the Dissolution of Czechoslovakia. FIFA considers both the Czech Republic and Slovakia as successor teams of Czechoslovakia.
  9. ^ a b c d Russia was banned from all competitions due to the invasion of Ukraine
  10. ^ The USSR was dissolved in 1991. The 15 nations that were former Soviet Republics now compete separately. FIFA considers Russia as the successor team of the USSR.
  11. ^ a b The Socialist Federal Republic of Yugoslavia broke up in 1991 all the nations that formed this country now compete separately. FIFA considers Serbia as the successor team of Yugoslavia.
  12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Czechoslovakia2
  13. ^ FIFA attributes all the results of West Germany (1977–1991) to Germany.
  14. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên USSR2

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]