Đội tuyển bóng đá quốc gia Panamá
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
| Biệt danh | Los Canaleros La Marea Roja ("Thủy triều đỏ") Los Canaleros | ||
|---|---|---|---|
| Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Panama | ||
| Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) | ||
| Huấn luyện viên trưởng | Thomas Christiansen | ||
| Đội trưởng | Roman Torres | ||
| Thi đấu nhiều nhất | Gabriel Gómez (148) | ||
| Ghi bàn nhiều nhất | Luis Tejada (43) | ||
| Sân nhà | Sân vận động Rommel Fernández | ||
| Mã FIFA | PAN | ||
| |||
| Hạng FIFA | |||
| Hiện tại | 29 | ||
| Cao nhất | 29 (3.2014) | ||
| Thấp nhất | 150 (8.1995) | ||
| Hạng Elo | |||
| Hiện tại | 52 | ||
| Cao nhất | 28 (7.2013) | ||
| Thấp nhất | 151 (6.1984) | ||
| Trận quốc tế đầu tiên | |||
(Thành phố Panama, Panama; 12 tháng 2 năm 1938)[3] | |||
| Trận thắng đậm nhất | |||
(Thành phố Panama, Panama; 5 tháng 6 năm 2021) | |||
| Trận thua đậm nhất | |||
(Thành phố Panama, Panama; 16 tháng 2 năm 1938) | |||
| Giải thế giới | |||
| Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2018) | ||
| Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2018) | ||
| Cúp Vàng CONCACAF | |||
| Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 1963) | ||
| Kết quả tốt nhất | Á quân (2005,2013, 2023) | ||
| Cúp bóng đá Nam Mỹ (khách mời) | |||
| Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2016) | ||
| Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2016) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Panama (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Panamá) là đội tuyển đại diện cho Panama trong bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn Bóng đá Panama (tiếng Anh: Panamanian Football Federation). Panama là thành viên của FIFA từ năm 1938, là một trong những thành viên sáng lập của CONCACAF từ năm 1961, đồng thời trực thuộc UNCAF trong khu vực. Trước đó, từ năm 1938 đến 1961, Panama cũng là thành viên của CCCF – cơ quan quản lý bóng đá cũ của khu vực Trung Mỹ và Caribe, đồng thời là tiền thân của CONCACAF.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Panama là trận gặp đội tuyển Venezuela vào năm 1938. Panama lần đầu tiên giành quyền tham dự Vòng chung kết FIFA World Cup 2018 tại Nga, và ghi được bàn thắng đầu tiên trong lịch sử World Cup của mình vào lưới tuyển Anh, dù chung cuộc để thua 1–6. Đội kết thúc ở vị trí cuối bảng.[4][5]
Tại đấu trường Cúp Vàng CONCACAF, Panama đã 3 lần giành ngôi Á quân (2005,[6] 2013[7] và 2023). Ngoài ra, đội cũng giành ngôi Á quân tại CONCACAF Nations League 2025. Ở phạm vi khu vực, Panama từng vô địch Giải vô địch CCCF 1951 trên sân nhà (do CCCF tổ chức, giải đấu tiền thân của CONCACAF cho khu vực Trung Mỹ và Caribe). Năm 2009, Panama cũng lên ngôi tại Copa Centroamericana (do UNCAF tổ chức), sau khi đánh bại Costa Rica trong trận chung kết (hòa 0–0 sau 120 phút, thắng 5–3 trên loạt sút luân lưu).
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại World Cup 2014
[sửa | sửa mã nguồn]Panama suýt giành suất đá play-off liên lục địa. Trong trận cuối gặp Mỹ, họ dẫn 2–1 sau 90 phút và tưởng như chắc suất gặp New Zealand, nhưng để thủng lưới hai bàn ở phút bù giờ, bị loại đau đớn, còn Mexico giành suất play-off.[8]
World Cup 2018
[sửa | sửa mã nguồn]Sau thất bại năm 2014, Panama lần đầu tiên giành vé dự World Cup khi thắng Costa Rica 2–1 ở trận cuối vòng loại.[9] Román Torres ghi bàn quyết định ở phút 87, trở thành người hùng dân tộc.[10] Kết quả này đồng thời khiến Mỹ bị loại khỏi World Cup lần đầu tiên kể từ năm 1986.[11] Tổng thống Juan Carlos Varela đã tuyên bố ngày hôm sau là quốc lễ để kỷ niệm chiến tích lịch sử. Panama nằm ở bảng G cùng Bỉ, Anh và Tunisia.[12] Ngày 18 tháng 6 năm 2018, họ đá trận World Cup đầu tiên gặp Bỉ, giữ sạch lưới hiệp một nhưng thua 0–3 chung cuộc.[13][14] Sáu ngày sau, họ gặp Anh, thua 1–6 nhưng có được bàn thắng lịch sử nhờ Felipe Baloy.[15] Trận cuối, Panama thua Tunisia 1–2, kết thúc giải đấu với 3 trận toàn thua, ghi 2 bàn và để lọt lưới 11 bàn, xếp hạng 32/32.
Thành tích quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]| Vòng chung kết | Vòng loại | ||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Kết quả | Hạng | ST | T | H | B | BT | BB | Đội hình | ST | T | H | B | BT | BB | ||
| Không phải thành viên của FIFA | Không phải thành viên của FIFA | ||||||||||||||||
| Không tham gia | Không tham gia | ||||||||||||||||
| Không vượt qua vòng loại | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 21 | |||||||||||
| 8 | 0 | 1 | 7 | 3 | 24 | ||||||||||||
| 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | ||||||||||||
| 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||||||||
| 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 5 | ||||||||||||
| 8 | 3 | 2 | 3 | 14 | 13 | ||||||||||||
| 10 | 3 | 1 | 6 | 9 | 19 | ||||||||||||
| 18 | 4 | 4 | 10 | 19 | 32 | ||||||||||||
| 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | ||||||||||||
| 20 | 8 | 7 | 5 | 31 | 18 | ||||||||||||
| Vòng bảng | 32nd | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 | Đội hình | 16 | 6 | 5 | 5 | 16 | 15 | |||
| Không vượt qua vòng loại | 20 | 11 | 4 | 5 | 38 | 21 | |||||||||||
| Đang tham dự vòng loại | 5 | 4 | 1 | 0 | 10 | 1 | |||||||||||
| Chưa xác định | Chưa xác định | ||||||||||||||||
| Tổng | Vòng bảng | 1/20 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 | — | 119 | 42 | 27 | 50 | 152 | 179 | ||
| FIFA World Cup | |
|---|---|
| Trận đấu đầu tiên | (18 June 2018; Sochi, Nga) |
| Trận thắng đậm nhất | — |
| Trận thua đậm nhất | (24 June 2018; Nizhny Novgorod, Nga) |
| Thành tích tốt nhất | Vòng bảng năm (2018) |
| Thành tích tệ nhất | — |
Cúp Vàng CONCACAF
[sửa | sửa mã nguồn]| Cúp Vàng CONCACAF | |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Kết quả | Hạng | ST | T | H | B | BT | BB | Đội hình |
| Vòng bảng | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 4 | Đội hình | |
| Không tham dự | |||||||||
| Không vượt qua vòng loại | |||||||||
| Không tham dự | |||||||||
| Không vượt qua vòng loại | |||||||||
| 1985 | |||||||||
| 1989 | |||||||||
| Không tham dự | |||||||||
| Vòng bảng | 7th | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 8 | Đội hình | |
| Không vượt qua vòng loại | |||||||||
| Á quân | 2nd | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 6 | Đội hình | |
| Tứ kết | 6th | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | Đội hình | |
| 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 5 | Đội hình | ||
| Bán kết | 3rd | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 | Đội hình | |
| Á quân | 2nd | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 4 | Đội hình | |
| Hạng 3 | 3rd | 6 | 0 | 5 | 1 | 6 | 7 | Đội hình | |
| Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 | Đội hình | |
| 7th | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | Đội hình | ||
| Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 7 | Đội hình | |
| Á quân | 2nd | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 6 | Đội hình | |
| Tứ kết | 5th | 4 | 3 | 1 | 0 | 11 | 4 | Đội hình | |
| Tổng | Á quân | 13/28 | 59 | 22 | 21 | 16 | 97 | 71 | — |
| Cúp Vàng CONCACAF | |
|---|---|
| Trận đấu đầu tiên | (23 tháng 3 năm 1963; San Salvador, El Salvador) |
| Trận thắng đậm nhất | (20 tháng 7 năm 2013; Atlanta, Hoa Kỳ) |
| Trận thua đậm nhất | (10 tháng 7 năm 1993; Dallas, Hoa Kỳ) |
| Thành tích tốt nhất | Á quân năm (2005, 2013, 2023) |
| Thành tích tệ nhất | Group stage (1963, 1993, 2021) |
CONCACAF Nations League
[sửa | sửa mã nguồn]| CONCACAF Nations League | ||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| League | Chung kết | |||||||||||||||||||
| Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | ST | T | H | B | BT | BB | P/R | Chung kết | Kết quả | ST | T | H | B | BT | BB | Đội hình | ||
| 2019−20 | A | B | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 9 | Không vượt qua vòng loại | |||||||||||
| 2022–23 | A | B | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 0 | Hạng 4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | Đội hình | ||||
| 2023–24 | A | A | 6 | 5 | 1 | 0 | 15 | 3 | Hạng 4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | Đội hình | ||||
| 2024–25 | A | Bye | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 2 | Á quân | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | Đội hình | ||||
| Tổng | — | — | 16 | 10 | 3 | 3 | 31 | 14 | — | Tổng | 0 danh hiệu | 6 | 1 | 0 | 5 | 2 | 9 | — | ||
| CONCACAF Nations League | |
|---|---|
| Trận đấu đầu tiên | (5 tháng 9 năm 2019; Hamilton, Bermuda) |
| Trận thắng đậm nhất | (9 tháng 6 năm 2022; Thành phố Panama, Panama) |
| Trận thua đậm nhất | (15 tháng 11 năm 2019; Thành phố Panama, Panama)
(21 March 2024; Arlington, Hoa Kỳ) |
| Thành tích tốt nhất | Á quân năm (2024–25) |
| Thành tích tệ nhất | Hạng 8 năm (2019−20) |
Cúp bóng đá Nam Mỹ
[sửa | sửa mã nguồn]Panama có hai lần tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ trong vai trò khách mời vào các năm 2016 và 2024.
| Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 10 | |
| Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 10 | |
| Tổng cộng | 1 lần tứ kết |
7 | 3 | 0 | 4 | 10 | 20 |
Cúp bóng đá Trung Mỹ
[sửa | sửa mã nguồn]| Copa Centroamericana | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Kết quả | Hạng | ST | T | H | B | BT | BB |
| Vòng sơ loại | 5th | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | |
| Hạng 3 | 3rd | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | |
| Hạng 5 | 5th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | |
| Hạng 5 | 5th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | |
| Không tham gia | ||||||||
| Hạng 4 | 4th | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | |
| Hạng 5 | 5th | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 5 | |
| Hạng 4 | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 5 | |
| Á quân | 2nd | 6 | 4 | 1 | 1 | 5 | 2 | |
| Vô địch | 1st | 4 | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | |
| Hạng 3 | 3rd | 5 | 4 | 0 | 1 | 7 | 1 | |
| Hạng 5 | 5th | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | |
| Hạng 3 | 3rd | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | |
| Á quân | 2nd | 5 | 3 | 1 | 1 | 4 | 2 | |
| Tổng | 1 danh hiệu | 13/14 | 46 | 18 | 9 | 19 | 35 | 45 |
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Các cầu thủ sau đây đã được triệu tập vào đội hình cho các trận vòng loại World Cup 2026 gặp Suriname và Guatemala, lần lượt vào ngày 04 và 08 tháng 09 năm 2025.[16]
Số lần ra sân và bàn thắng được cập nhật đến ngày 04 tháng 09 năm 2025, sau trận đấu với Suriname.
| Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
|---|---|---|---|---|---|---|
| TM | Luis Mejía | 16 tháng 3, 1991 | 55 | 0 | ||
| TM | Orlando Mosquera | 25 tháng 12, 1994 | 39 | 0 | ||
| TM | César Samudio | 26 tháng 3, 1994 | 4 | 0 | ||
| HV | Eric Davis | 31 tháng 3, 1991 | 98 | 8 | ||
| HV | Fidel Escobar | 9 tháng 1, 1995 | 91 | 4 | ||
| HV | Amir Murillo | 11 tháng 2, 1996 | 87 | 9 | ||
| HV | Andrés Andrade | 16 tháng 10, 1998 | 41 | 1 | ||
| HV | César Blackman | 2 tháng 4, 1998 | 32 | 2 | ||
| HV | José Córdoba | 3 tháng 6, 2001 | 27 | 0 | ||
| HV | Carlos Harvey | 3 tháng 2, 2000 | 20 | 1 | ||
| HV | Edgardo Fariña | 21 tháng 9, 2001 | 15 | 0 | ||
| HV | Jorge Gutiérrez | 1 tháng 9, 1998 | 12 | 0 | ||
| TV | Aníbal Godoy (captain) | 10 tháng 2, 1990 | 153 | 4 | ||
| TV | Edgar Bárcenas | 23 tháng 10, 1993 | 96 | 9 | ||
| TV | Adalberto Carrasquilla | 28 tháng 11, 1998 | 65 | 3 | ||
| TV | José Rodríguez | 19 tháng 6, 1998 | 61 | 7 | ||
| TV | Cristian Martínez | 6 tháng 2, 1997 | 57 | 2 | ||
| TV | César Yanis | 28 tháng 1, 1996 | 54 | 5 | ||
| TV | Edward Cedeño | 5 tháng 7, 2003 | 3 | 0 | ||
| TĐ | José Fajardo | 18 tháng 8, 1993 | 58 | 15 | ||
| TĐ | Ismael Díaz | 12 tháng 5, 1997 | 50 | 16 | ||
| TĐ | Cecilio Waterman | 13 tháng 4, 1991 | 45 | 12 | ||
| TĐ | Tomás Rodríguez | 9 tháng 3, 1999 | 10 | 3 | ||
| TĐ | Everardo Rose | 23 tháng 7, 1999 | 0 | 0 | ||
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]| Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
|---|---|---|---|---|---|---|
| TM | Eddie Roberts | 1 tháng 5, 1994 | 1 | 0 | v | |
| TM | Kevin Mosquera | 7 tháng 10, 1999 | 0 | 0 | v | |
| TM | Miguel Pérez | 21 tháng 2, 2003 | 0 | 0 | v | |
| TM | Miguel Pérez | 21 tháng 2, 2003 | 0 | 0 | v | |
| HV | Martín Krug | 9 tháng 7, 2006 | 1 | 0 | v | |
| HV | Andrés Andrade INJ[17] | 16 tháng 10, 1998 | 36 | 1 | v | |
| HV | Gabriel Brown | 14 tháng 7, 1998 | 1 | 0 | v | |
| HV | Orman Davis | 25 tháng 12, 2002 | 0 | 0 | v | |
| HV | Sergio Ramírez | 27 tháng 12, 1997 | 0 | 0 | v | |
| HV | Jiovany Ramos | 26 tháng 1, 1997 | 14 | 0 | v | |
| HV | Omar Valencia | 8 tháng 6, 2004 | 1 | 0 | v | |
| HV | Jan Carlos Vargas | 27 tháng 9, 1994 | 11 | 0 | v | |
| HV | Kevin Berkeley | 31 tháng 5, 2002 | 0 | 0 | v | |
| HV | Érick Díaz | 4 tháng 3, 2006 | 0 | 0 | v | |
| HV | Reyniel Perdomo | 28 tháng 4, 2001 | 0 | 0 | v | |
| TV | Héctor Hurtado | 23 tháng 12, 1998 | 0 | 0 | v | |
| TV | Martín Morán | 30 tháng 8, 2001 | 2 | 0 | v | |
| TV | Josiel Núñez | 29 tháng 1, 1993 | 16 | 1 | v | |
| TV | Alberto Quintero | 18 tháng 12, 1987 | 133 | 7 | v | |
| TV | Ángel Orelien | 2 tháng 4, 2001 | 2 | 0 | v | |
| TV | Ricardo Hinds | 6 tháng 5, 2001 | 0 | 0 | v | |
| TV | Darwin Pinzón | 2 tháng 4, 1994 | 7 | 3 | v | |
| TV | José Murillo | 24 tháng 2, 1995 | 7 | 1 | v | |
| TV | Irving Gudiño | 15 tháng 11, 2000 | 3 | 0 | v | |
| TV | Cristian Quintero | 23 tháng 5, 2000 | 2 | 0 | v | |
| TV | José Bernal | 20 tháng 8, 2002 | 0 | 0 | v | |
| TĐ | Cecilio Waterman | 13 tháng 4, 1991 | 40 | 10 | v | |
| TĐ | Alfredo Stephens | 25 tháng 12, 1994 | 29 | 1 | v | |
| TĐ | Tomás Rodríguez | 9 tháng 3, 1999 | 2 | 0 | v | |
| TĐ | Rolando Blackburn | 9 tháng 1, 1990 | 54 | 12 | v | |
- INJ Rút lui vì chấn thương.
- PRE Đội hình sơ bộ.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch Giải vô địch bóng đá CCCF: 1951
- Vô địch CONCACAF 2022: 0
Thành tích đối đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 4 tháng 9 năm 2025.
| Đội tuyển | ST | T | H | B | BT | BB | HS | % thắng |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 1 | 0 | 0 | 13 | 0 | +13 | 100 | |
| 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | –5 | 0 | |
| 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
| 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | –1 | 0 | |
| 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 5 | –3 | 50 | |
| 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 | 100 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | –3 | 0 | |
| 7 | 5 | 2 | 0 | 12 | 3 | +9 | 71.43 | |
| 5 | 2 | 1 | 2 | 9 | 6 | +3 | 40 | |
| 10 | 5 | 1 | 4 | 17 | 16 | +1 | 50 | |
| 6 | 0 | 1 | 5 | 1 | 19 | –18 | 0 | |
| 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
| 14 | 2 | 7 | 5 | 9 | 14 | –5 | 14.29 | |
| 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 12 | –8 | 0 | |
| 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | |
| 15 | 4 | 0 | 11 | 11 | 37 | –26 | 26.67 | |
| 64 | 19 | 16 | 29 | 63 | 122 | –59 | 29.69 | |
| 39 | 16 | 11 | 12 | 48 | 43 | +5 | 41.03 | |
| 10 | 2 | 4 | 4 | 18 | 23 | –5 | 20 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | –1 | 0 | |
| 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 100 | |
| 7 | 6 | 1 | 0 | 14 | 4 | +10 | 85.71 | |
| 8 | 1 | 2 | 5 | 4 | 17 | –14 | 12.5 | |
| 61 | 21 | 16 | 24 | 81 | 81 | 0 | 35 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 6 | –5 | 0 | |
| 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 100 | |
| 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 6 | +3 | 66.67 | |
| 42 | 17 | 11 | 14 | 60 | 64 | –4 | 40.48 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | –1 | 0 | |
| 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 2 | +6 | 100 | |
| 20 | 4 | 7 | 9 | 18 | 27 | –9 | 20 | |
| 52 | 12 | 13 | 27 | 40 | 79 | –39 | 23.08 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | –2 | 0 | |
| 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | –2 | 0 | |
| 22 | 11 | 7 | 4 | 31 | 17 | +14 | 50 | |
| 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | –4 | 0 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | –1 | 0 | |
| 5 | 4 | 1 | 0 | 11 | 0 | +11 | 100 | |
| 26 | 2 | 6 | 18 | 16 | 47 | –31 | 7.69 | |
| 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 100 | |
| 31 | 23 | 1 | 5 | 81 | 24 | +57 | 74.19 | |
| 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | –1 | 0 | |
| 6 | 0 | 1 | 5 | 1 | 10 | –10 | 0 | |
| 13 | 3 | 1 | 9 | 9 | 29 | –20 | 23.08 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | –2 | 0 | |
| 6 | 4 | 1 | 1 | 20 | 3 | +17 | 66.67 | |
| 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 5 | +3 | 33.33 | |
| 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | 100 | |
| 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
| 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
| 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
| 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 5 | –4 | 0 | |
| 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 10 | –5 | 25 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 6 | –6 | 0 | |
| 25 | 7 | 7 | 11 | 23 | 33 | –10 | 28 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | –1 | 0 | |
| 28 | 4 | 6 | 18 | 19 | 55 | –36 | 14.29 | |
| 5 | 0 | 0 | 5 | 2 | 18 | –16 | 0 | |
| 24 | 5 | 9 | 10 | 26 | 37 | –11 | 20.83 | |
| 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
| Tổng | 634 | 194 | 160 | 266 | 740 | 941 | –201 | 30.6 |
- ^ Includes the results of
Antille thuộc Hà Lan.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 18 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Barrie Courtney. "Panama – International Results". RSSSF. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
- ^ "From agony to ecstasy: Panama's remarkable journey to the 2018 World Cup and a night they'll never forget". The Independent. ngày 11 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
- ^ "The wildest night in CONCACAF history? How the U.S. exit played out". ESPN. ngày 11 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
- ^ "CONCACAF Championship, Gold Cup 2005". RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ "U.S. MNT Wins CONCACAF Gold Cup with 1-0 Victory against Panama". US Soccer. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ "USA Saves Mexico From World Cup Elimination In The Most Unbelievable Night In North American Soccer History". Business Insider. ngày 16 tháng 10 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
- ^ "2018 FIFA World Cup Russia - Matches - Panama-Costa Rica". FIFA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ "Roman Torres: Panama's 'film star' footballer dreams of beating England at World Cup". BBC Sport (bằng tiếng Anh). ngày 24 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ "Trinidad and Tobago 2-1 USA". BBC Sport (bằng tiếng Anh). ngày 11 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ "England get Belgium, Tunisia and Panama in World Cup draw". The Independent (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ "2018 FIFA World Cup Russia - Matches - Belgium - Panama". FIFA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ Ducker, James; Bagchi, Rob (ngày 18 tháng 6 năm 2018). "Romelu Lukaku double helps Belgium to winning World Cup start against Panama". The Telegraph (bằng tiếng Anh). ISSN 0307-1235. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ Rathborn, Jack (ngày 24 tháng 6 năm 2018). "Panama fans wildly celebrate first ever World Cup goal vs England". The Mirror. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
- ^ @fepafut (ngày 28 tháng 8 năm 2025). "¡LOS CONVOCADOS 🔥!" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2025 – qua Instagram.
- ^ "LESIÓN DE ANDRÉS ANDRADE" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Panamanian Football Federation. ngày 3 tháng 6 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá quốc gia Panama Lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2017 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA