Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Panamá

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Panama
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLos Canaleros
La Marea Roja ("Thủy triều đỏ")
Los Canaleros
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Panama
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngThomas Christiansen
Đội trưởngRoman Torres
Thi đấu nhiều nhấtGabriel Gómez (148)
Ghi bàn nhiều nhấtLuis Tejada (43)
Sân nhàSân vận động Rommel Fernández
Mã FIFAPAN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 29 Tăng 1 (ngày 18 tháng 9 năm 2025)[1]
Cao nhất29 (3.2014)
Thấp nhất150 (8.1995)
Hạng Elo
Hiện tại 52 Tăng 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất28 (7.2013)
Thấp nhất151 (6.1984)
Trận quốc tế đầu tiên
 Panamá 2–1 Venezuela 
(Thành phố Panama, Panama; 12 tháng 2 năm 1938)[3]
Trận thắng đậm nhất
 Anguilla 0–13 Panamá 
(Thành phố Panama, Panama; 5 tháng 6 năm 2021)
Trận thua đậm nhất
 Panamá 0–11 Costa Rica 
(Thành phố Panama, Panama; 16 tháng 2 năm 1938)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2018)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (2018)
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự12 (Lần đầu vào năm 1963)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2005,2013, 2023)
Cúp bóng đá Nam Mỹ (khách mời)
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2016)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2016)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Panama (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Panamá) là đội tuyển đại diện cho Panama trong bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn Bóng đá Panama (tiếng Anh: Panamanian Football Federation). Panama là thành viên của FIFA từ năm 1938, là một trong những thành viên sáng lập của CONCACAF từ năm 1961, đồng thời trực thuộc UNCAF trong khu vực. Trước đó, từ năm 1938 đến 1961, Panama cũng là thành viên của CCCF – cơ quan quản lý bóng đá cũ của khu vực Trung Mỹ và Caribe, đồng thời là tiền thân của CONCACAF.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Panama là trận gặp đội tuyển Venezuela vào năm 1938. Panama lần đầu tiên giành quyền tham dự Vòng chung kết FIFA World Cup 2018 tại Nga, và ghi được bàn thắng đầu tiên trong lịch sử World Cup của mình vào lưới tuyển Anh, dù chung cuộc để thua 1–6. Đội kết thúc ở vị trí cuối bảng.[4][5]

Tại đấu trường Cúp Vàng CONCACAF, Panama đã 3 lần giành ngôi Á quân (2005,[6] 2013[7]2023). Ngoài ra, đội cũng giành ngôi Á quân tại CONCACAF Nations League 2025. Ở phạm vi khu vực, Panama từng vô địch Giải vô địch CCCF 1951 trên sân nhà (do CCCF tổ chức, giải đấu tiền thân của CONCACAF cho khu vực Trung Mỹ và Caribe). Năm 2009, Panama cũng lên ngôi tại Copa Centroamericana (do UNCAF tổ chức), sau khi đánh bại Costa Rica trong trận chung kết (hòa 0–0 sau 120 phút, thắng 5–3 trên loạt sút luân lưu).

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại World Cup 2014

[sửa | sửa mã nguồn]

Panama suýt giành suất đá play-off liên lục địa. Trong trận cuối gặp Mỹ, họ dẫn 2–1 sau 90 phút và tưởng như chắc suất gặp New Zealand, nhưng để thủng lưới hai bàn ở phút bù giờ, bị loại đau đớn, còn Mexico giành suất play-off.[8]

World Cup 2018

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau thất bại năm 2014, Panama lần đầu tiên giành vé dự World Cup khi thắng Costa Rica 2–1 ở trận cuối vòng loại.[9] Román Torres ghi bàn quyết định ở phút 87, trở thành người hùng dân tộc.[10] Kết quả này đồng thời khiến Mỹ bị loại khỏi World Cup lần đầu tiên kể từ năm 1986.[11] Tổng thống Juan Carlos Varela đã tuyên bố ngày hôm sau là quốc lễ để kỷ niệm chiến tích lịch sử. Panama nằm ở bảng G cùng Bỉ, AnhTunisia.[12] Ngày 18 tháng 6 năm 2018, họ đá trận World Cup đầu tiên gặp Bỉ, giữ sạch lưới hiệp một nhưng thua 0–3 chung cuộc.[13][14] Sáu ngày sau, họ gặp Anh, thua 1–6 nhưng có được bàn thắng lịch sử nhờ Felipe Baloy.[15] Trận cuối, Panama thua Tunisia 1–2, kết thúc giải đấu với 3 trận toàn thua, ghi 2 bàn và để lọt lưới 11 bàn, xếp hạng 32/32.

Thành tích quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng chung kết Vòng loại
Năm Kết quả Hạng ST T H B BT BB Đội hình ST T H B BT BB
Uruguay 1930 Không phải thành viên của FIFA Không phải thành viên của FIFA
Ý 1934
Pháp 1938 Không tham gia Không tham gia
Brasil 1950
Thụy Sĩ 1954
Thụy Điển 1958
Chile 1962
Anh 1966
México 1970
Tây Đức 1974
Argentina 1978 Không vượt qua vòng loại 6 1 1 4 7 21
Tây Ban Nha 1982 8 0 1 7 3 24
México 1986 2 0 0 2 0 4
Ý 1990 2 0 1 1 1 3
Hoa Kỳ 1994 2 1 0 1 2 5
Pháp 1998 8 3 2 3 14 13
Hàn Quốc Nhật Bản 2002 10 3 1 6 9 19
Đức 2006 18 4 4 10 19 32
Cộng hòa Nam Phi 2010 2 1 0 1 2 3
Brasil 2014 20 8 7 5 31 18
Nga 2018 Vòng bảng 32nd 3 0 0 3 2 11 Đội hình 16 6 5 5 16 15
Qatar 2022 Không vượt qua vòng loại 20 11 4 5 38 21
Canada México Hoa Kỳ 2026 Đang tham dự vòng loại 5 4 1 0 10 1
Maroc Bồ Đào Nha Tây Ban Nha 2030 Chưa xác định Chưa xác định
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng Vòng bảng 1/20 3 0 0 3 2 11 119 42 27 50 152 179

Cúp Vàng CONCACAF

[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp Vàng CONCACAF
Năm Kết quả Hạng ST T H B BT BB Đội hình
El Salvador 1963 Vòng bảng 6th 4 1 2 1 8 4 Đội hình
Guatemala 1965 Không tham dự
Honduras 1967 Không vượt qua vòng loại
Costa Rica 1969
Trinidad và Tobago 1971 Không tham dự
Haiti 1973
México 1977 Không vượt qua vòng loại
Honduras 1981
1985
1989
Hoa Kỳ 1991 Không tham dự
Hoa KỳMéxico 1993 Vòng bảng 7th 3 0 1 2 3 8 Đội hình
Hoa Kỳ 1996 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1998
Hoa Kỳ 2000
Hoa Kỳ 2002
Hoa KỳMéxico 2003
Hoa Kỳ 2005 Á quân 2nd 6 2 3 1 7 6 Đội hình
Hoa Kỳ 2007 Tứ kết 6th 4 1 1 2 6 7 Đội hình
Hoa Kỳ 2009 7th 4 1 1 2 7 5 Đội hình
Hoa Kỳ 2011 Bán kết 3rd 5 2 2 1 7 6 Đội hình
Hoa Kỳ 2013 Á quân 2nd 6 4 1 1 11 4 Đội hình
Canada Hoa Kỳ 2015 Hạng 3 3rd 6 0 5 1 6 7 Đội hình
Hoa Kỳ 2017 Tứ kết 5th 4 2 1 1 6 3 Đội hình
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019 7th 4 2 0 2 6 4 Đội hình
Hoa Kỳ 2021 Vòng bảng 9th 3 1 1 1 8 7 Đội hình
Canada Hoa Kỳ 2023 Á quân 2nd 6 3 2 1 11 6 Đội hình
Canada Hoa Kỳ 2025 Tứ kết 5th 4 3 1 0 11 4 Đội hình
Tổng Á quân 13/28 59 22 21 16 97 71

CONCACAF Nations League

[sửa | sửa mã nguồn]
CONCACAF Nations League
League Chung kết
Mùa giải Hạng đấu Bảng ST T H B BT BB P/R Chung kết Kết quả ST T H B BT BB Đội hình
2019−20 A B 4 1 0 3 5 9 Giữ nguyên vị trí Hoa Kỳ 2021 Không vượt qua vòng loại
2022–23 A B 4 3 1 0 8 0 Giữ nguyên vị trí Hoa Kỳ 2023 Hạng 4 2 0 0 2 0 3 Đội hình
2023–24 A A 6 5 1 0 15 3 Giữ nguyên vị trí Hoa Kỳ 2024 Hạng 4 2 0 0 2 0 4 Đội hình
2024–25 A Bye 2 1 1 0 3 2 Giữ nguyên vị trí Hoa Kỳ 2025 Á quân 2 1 0 1 2 2 Đội hình
Tổng 16 10 3 3 31 14 Tổng 0 danh hiệu 6 1 0 5 2 9

Cúp bóng đá Nam Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Panama có hai lần tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ trong vai trò khách mời vào các năm 20162024.

Năm Thành tích Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Hoa Kỳ 2016 Vòng bảng 3 1 0 2 4 10
Hoa Kỳ 2024 Tứ kết 4 2 0 2 6 10
Tổng cộng 1 lần
tứ kết
7 3 0 4 10 20

Cúp bóng đá Trung Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
Copa Centroamericana
Năm Kết quả Hạng ST T H B BT BB
Costa Rica 1991 Vòng sơ loại 5th 2 1 0 1 2 3
Honduras 1993 Hạng 3 3rd 3 0 1 2 1 5
El Salvador 1995 Hạng 5 5th 2 0 0 2 0 3
Guatemala 1997 Hạng 5 5th 2 0 0 2 0 7
Costa Rica 1999 Không tham gia
Honduras 2001 Hạng 4 4th 3 0 1 2 3 6
Panamá 2003 Hạng 5 5th 5 1 1 3 4 5
Guatemala 2005 Hạng 4 4th 4 1 0 3 1 5
El Salvador 2007 Á quân 2nd 6 4 1 1 5 2
Honduras 2009 Vô địch 1st 4 2 1 1 2 3
Panamá 2011 Hạng 3 3rd 5 4 0 1 7 1
Costa Rica 2013 Hạng 5 5th 2 0 2 0 1 1
Hoa Kỳ 2014 Hạng 3 3rd 3 2 1 0 5 2
Panamá 2017 Á quân 2nd 5 3 1 1 4 2
Tổng 1 danh hiệu 13/14 46 18 9 19 35 45

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sau đây đã được triệu tập vào đội hình cho các trận vòng loại World Cup 2026 gặp Suriname và Guatemala, lần lượt vào ngày 04 và 08 tháng 09 năm 2025.[16]

Số lần ra sân và bàn thắng được cập nhật đến ngày 04 tháng 09 năm 2025, sau trận đấu với Suriname.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Luis Mejía 16 tháng 3, 1991 (34 tuổi) 55 0 Uruguay Nacional
1TM Orlando Mosquera 25 tháng 12, 1994 (30 tuổi) 39 0 Ả Rập Xê Út Al-Fayha
1TM César Samudio 26 tháng 3, 1994 (31 tuổi) 4 0 Honduras Marathón

2HV Eric Davis 31 tháng 3, 1991 (34 tuổi) 98 8 Panamá Plaza Amador
2HV Fidel Escobar 9 tháng 1, 1995 (30 tuổi) 91 4 Costa Rica Saprissa
2HV Amir Murillo 11 tháng 2, 1996 (29 tuổi) 87 9 Pháp Marseille
2HV Andrés Andrade 16 tháng 10, 1998 (27 tuổi) 41 1 Áo LASK
2HV César Blackman 2 tháng 4, 1998 (27 tuổi) 32 2 Slovakia Slovan Bratislava
2HV José Córdoba 3 tháng 6, 2001 (24 tuổi) 27 0 Anh Norwich City
2HV Carlos Harvey 3 tháng 2, 2000 (25 tuổi) 20 1 Hoa Kỳ Minnesota United
2HV Edgardo Fariña 21 tháng 9, 2001 (24 tuổi) 15 0 Nga Pari Nizhny Novgorod
2HV Jorge Gutiérrez 1 tháng 9, 1998 (27 tuổi) 12 0 Venezuela Deportivo La Guaira

3TV Aníbal Godoy (captain) 10 tháng 2, 1990 (35 tuổi) 153 4 Hoa Kỳ San Diego
3TV Edgar Bárcenas 23 tháng 10, 1993 (32 tuổi) 96 9 México Mazatlán
3TV Adalberto Carrasquilla 28 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 65 3 México UNAM
3TV José Rodríguez 19 tháng 6, 1998 (27 tuổi) 61 7 México Juárez
3TV Cristian Martínez 6 tháng 2, 1997 (28 tuổi) 57 2 Israel Ironi Kiryat Shmona
3TV César Yanis 28 tháng 1, 1996 (29 tuổi) 54 5 Chile Cobresal
3TV Edward Cedeño 5 tháng 7, 2003 (22 tuổi) 3 0 Tây Ban Nha Las Palmas

4 José Fajardo 18 tháng 8, 1993 (32 tuổi) 58 15 Ecuador Universidad Católica
4 Ismael Díaz 12 tháng 5, 1997 (28 tuổi) 50 16 México León
4 Cecilio Waterman 13 tháng 4, 1991 (34 tuổi) 45 12 Chile Coquimbo Unido
4 Tomás Rodríguez 9 tháng 3, 1999 (26 tuổi) 10 3 Venezuela Monagas
4 Everardo Rose 23 tháng 7, 1999 (26 tuổi) 0 0 Panamá Plaza Amador

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Eddie Roberts 1 tháng 5, 1994 (31 tuổi) 1 0 Panamá Independiente v  Galicia, 31 May 2024
TM Kevin Mosquera 7 tháng 10, 1999 (26 tuổi) 0 0 Panamá Herrera v  Costa Rica, 20 November 2023
TM Miguel Pérez 21 tháng 2, 2003 (22 tuổi) 0 0 Panamá Sporting San Miguelito v  Bolivia, 27 August 2023

TM Miguel Pérez 21 tháng 2, 2003 (22 tuổi) 0 0 Panamá Sporting San Miguelito v  Bolivia, 27 August 2023

HV Martín Krug 9 tháng 7, 2006 (19 tuổi) 1 0 Tây Ban Nha Atlético Levante v  Paraguay, 16 June 2024
HV Andrés Andrade INJ[17] 16 tháng 10, 1998 (27 tuổi) 36 1 Áo LASK v  Galicia, 31 May 2024
HV Gabriel Brown 14 tháng 7, 1998 (27 tuổi) 1 0 Panamá Árabe Unido v  Galicia, 31 May 2024
HV Orman Davis 25 tháng 12, 2002 (22 tuổi) 0 0 Panamá Independiente v  Galicia, 31 May 2024
HV Sergio Ramírez 27 tháng 12, 1997 (27 tuổi) 0 0 Panamá Independiente v  Galicia, 31 May 2024
HV Jiovany Ramos 26 tháng 1, 1997 (28 tuổi) 14 0 Perú Alianza Lima v  Jamaica, 24 March 2024
HV Omar Valencia 8 tháng 6, 2004 (21 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ New York Red Bulls II v  Guatemala, 10 September 2023
HV Jan Carlos Vargas 27 tháng 9, 1994 (31 tuổi) 11 0 Panamá Tauro v  Bolivia, 27 August 2023
HV Kevin Berkeley 31 tháng 5, 2002 (23 tuổi) 0 0 Panamá UMECIT v  Bolivia, 27 August 2023
HV Érick Díaz 4 tháng 3, 2006 (19 tuổi) 0 0 Panamá Tauro v  Bolivia, 27 August 2023
HV Reyniel Perdomo 28 tháng 4, 2001 (24 tuổi) 0 0 Panamá Alianza v  Bolivia, 27 August 2023

TV Héctor Hurtado 23 tháng 12, 1998 (26 tuổi) 0 0 Panamá Independiente v  Galicia, 31 May 2024
TV Martín Morán 30 tháng 8, 2001 (24 tuổi) 2 0 Bulgaria Etar v  Galicia, 31 May 2024
TV Josiel Núñez 29 tháng 1, 1993 (32 tuổi) 16 1 Tây Ban Nha Recreativo Huelva v  Galicia, 31 May 2024
TV Alberto Quintero 18 tháng 12, 1987 (37 tuổi) 133 7 Panamá Plaza Amador v  Jamaica, 24 March 2024
TV Ángel Orelien 2 tháng 4, 2001 (24 tuổi) 2 0 Pháp Dunkerque v  Guatemala, 10 September 2023
TV Ricardo Hinds 6 tháng 5, 2001 (24 tuổi) 0 0 Panamá Potros del Este v  Martinique, 7 September 2023
TV Darwin Pinzón 2 tháng 4, 1994 (31 tuổi) 7 3 Panamá UMECIT v  Bolivia, 27 August 2023
TV José Murillo 24 tháng 2, 1995 (30 tuổi) 7 1 Panamá Plaza Amador v  Bolivia, 27 August 2023
TV Irving Gudiño 15 tháng 11, 2000 (24 tuổi) 3 0 Panamá Tauro v  Bolivia, 27 August 2023
TV Cristian Quintero 23 tháng 5, 2000 (25 tuổi) 2 0 Panamá Tauro v  Bolivia, 27 August 2023
TV José Bernal 20 tháng 8, 2002 (23 tuổi) 0 0 Colombia Deportivo Pasto v  Bolivia, 27 August 2023

Cecilio Waterman 13 tháng 4, 1991 (34 tuổi) 40 10 Perú Alianza Lima v  Guyana, 5 June 2024 INJ
Alfredo Stephens 25 tháng 12, 1994 (30 tuổi) 29 1 Israel Ironi Kiryat Shmona v  Galicia, 31 May 2024
Tomás Rodríguez 9 tháng 3, 1999 (26 tuổi) 2 0 Venezuela Monagas v  Galicia, 31 May 2024
Rolando Blackburn 9 tháng 1, 1990 (35 tuổi) 54 12 Panamá Tauro v  Guatemala, 10 September 2023
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • PRE Đội hình sơ bộ.
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Á quân: 2005; 2013
Hạng ba: 2015
Vô địch: 2009
Á quân: 2007
Hạng ba: 1993; 2011; 2013

Thành tích đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 4 tháng 9 năm 2025.

Đội tuyển ST T H B BT BB HS % thắng
 Anguilla 1 1 0 0 13 0 +13 100
 Argentina 2 0 0 2 1 8 –5 0
 Armenia 1 0 1 0 1 1 0 0
 Aruba 1 0 1 0 0 0 0 0
 Bahamas 1 0 0 1 0 1 –1 0
 Bahrain 2 1 0 1 2 5 –3 50
 Barbados 1 1 0 0 1 0 +1 100
 Bỉ 1 0 0 1 0 3 –3 0
 Belize 7 5 2 0 12 3 +9 71.43
 Bermuda 5 2 1 2 9 6 +3 40
 Bolivia 10 5 1 4 17 16 +1 50
 Brasil 6 0 1 5 1 19 –18 0
 Cameroon 1 0 1 0 1 1 0 0
 Canada 14 2 7 5 9 14 –5 14.29
 Chile 4 0 1 3 4 12 –8 0
 Đài Bắc Trung Hoa 2 0 2 0 2 2 0 0
 Colombia 15 4 0 11 11 37 –26 26.67
 Costa Rica 64 19 16 29 63 122 –59 29.69
 Cuba 39 16 11 12 48 43 +5 41.03
 Curaçao[note 1] 10 2 4 4 18 23 –5 20
 Đan Mạch 1 0 0 1 0 1 –1 0
 Dominica 3 3 0 0 10 1 +9 100
 Cộng hòa Dominica 7 6 1 0 14 4 +10 85.71
 Ecuador 8 1 2 5 4 17 –14 12.5
 El Salvador 61 21 16 24 81 81 0 35
 Anh 1 0 0 1 1 6 –5 0
 Grenada 3 3 0 0 10 1 +9 100
 Guadeloupe 3 2 0 1 9 6 +3 66.67
 Guatemala 42 17 11 14 60 64 –4 40.48
 Guiné-Bissau 1 0 0 1 0 1 –1 0
 Guyana 3 3 0 0 8 2 +6 100
 Haiti 20 4 7 9 18 27 –9 20
 Honduras 52 12 13 27 40 79 –39 23.08
 Hồng Kông 1 0 0 1 1 3 –2 0
 Iran 2 0 0 2 1 3 –2 0
 Jamaica 22 11 7 4 31 17 +14 50
 Nhật Bản 2 0 0 2 0 4 –4 0
 Ma Cao 1 0 0 1 1 2 –1 0
 Martinique 5 4 1 0 11 0 +11 100
 México 26 2 6 18 16 47 –31 7.69
 Montserrat 1 1 0 0 3 1 +2 100
 Nicaragua 31 23 1 5 81 24 +57 74.19
 Bắc Ireland 1 0 1 0 0 0 0 0
 Na Uy 1 0 0 1 0 1 –1 0
 Paraguay 6 0 1 5 1 10 –10 0
 Perú 13 3 1 9 9 29 –20 23.08
 Bồ Đào Nha 1 0 0 1 0 2 –2 0
 Puerto Rico 6 4 1 1 20 3 +17 66.67
 Qatar 3 1 1 1 8 5 +3 33.33
 Saint Lucia 2 2 0 0 7 0 +7 100
 Ả Rập Xê Út 1 0 1 0 1 1 0 0
 Serbia 2 0 2 0 1 1 0 0
 Nam Phi 1 0 1 0 1 1 0 0
 Hàn Quốc 1 0 1 0 2 2 0 0
 Tây Ban Nha 1 0 0 1 1 5 –4 0
 Suriname 4 1 1 2 5 10 –5 25
 Thụy Sĩ 1 0 0 1 0 6 –6 0
 Trinidad và Tobago 25 7 7 11 23 33 –10 28
 Tunisia 1 0 0 1 1 2 –1 0
 Hoa Kỳ 28 4 6 18 19 55 –36 14.29
 Uruguay 5 0 0 5 2 18 –16 0
 Venezuela 24 5 9 10 26 37 –11 20.83
 Wales 1 0 1 0 1 1 0 0
Tổng 634 194 160 266 740 941 –201 30.6
  1. ^ Includes the results of  Antille thuộc Hà Lan.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 18 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ Barrie Courtney. "Panama – International Results". RSSSF. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ "From agony to ecstasy: Panama's remarkable journey to the 2018 World Cup and a night they'll never forget". The Independent. ngày 11 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ "The wildest night in CONCACAF history? How the U.S. exit played out". ESPN. ngày 11 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ "CONCACAF Championship, Gold Cup 2005". RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ "U.S. MNT Wins CONCACAF Gold Cup with 1-0 Victory against Panama". US Soccer. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ "USA Saves Mexico From World Cup Elimination In The Most Unbelievable Night In North American Soccer History". Business Insider. ngày 16 tháng 10 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
  9. ^ "2018 FIFA World Cup Russia - Matches - Panama-Costa Rica". FIFA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ "Roman Torres: Panama's 'film star' footballer dreams of beating England at World Cup". BBC Sport (bằng tiếng Anh). ngày 24 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ "Trinidad and Tobago 2-1 USA". BBC Sport (bằng tiếng Anh). ngày 11 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ "England get Belgium, Tunisia and Panama in World Cup draw". The Independent (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ "2018 FIFA World Cup Russia - Matches - Belgium - Panama". FIFA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ Ducker, James; Bagchi, Rob (ngày 18 tháng 6 năm 2018). "Romelu Lukaku double helps Belgium to winning World Cup start against Panama". The Telegraph (bằng tiếng Anh). ISSN 0307-1235. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ Rathborn, Jack (ngày 24 tháng 6 năm 2018). "Panama fans wildly celebrate first ever World Cup goal vs England". The Mirror. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ @fepafut (ngày 28 tháng 8 năm 2025). "¡LOS CONVOCADOS 🔥!" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2025 – qua Instagram.
  17. ^ "LESIÓN DE ANDRÉS ANDRADE" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Panamanian Football Federation. ngày 3 tháng 6 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]