Đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain
![]() | |||
Biệt danh | الأحمر (Al-Ahmar, Màu đỏ) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Bahrain | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | WAFF (Tây Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Dragan Talajić | ||
Đội trưởng | Abdulwahab Al-Safi | ||
Thi đấu nhiều nhất | Salman Isa (156) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Ismail Abdul-Latif (41) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Bahrain | ||
Mã FIFA | BHR | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 80 ![]() | ||
Cao nhất | 44 (9.2004) | ||
Thấp nhất | 139 (3.2000) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 80 ![]() | ||
Cao nhất | 49 (9.2000) | ||
Thấp nhất | 138 (3.1979) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Baghdad, Iraq; 2 tháng 4 năm 1966) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Riffa, Bahrain; 29 tháng 2 năm 2012) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Baghdad, Iraq; 6 tháng 4 năm 1966) | |||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1988) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (2004) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain (tiếng Ả Rập: منتخب البحرين لكرة القدم) là đội tuyển cấp quốc gia của Bahrain do Hiệp hội bóng đá Bahrain quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bahrain là trận gặp đội tuyển Kuwait vào năm 1966. Đội từng lọt vào tốp 4 đội mạnh nhất Asian Cup và đăng quang ngôi vô địch Tây Á năm 2019.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển Bahrain chưa lần nào lọt vào vòng chung kết một giải vô địch thế giới. Lần tiến đến gần sát vòng chung kết nhất là năm 2010. Họ đứng thứ 5 châu Á và giành quyền tranh vé vớt với đại diện của châu Đại Dương là New Zealand. Tuy được đánh giá cao hơn nhưng sau hai lượt trận, Bahrain thua với tổng tỉ số 0–1, nhường tấm vé dự vòng chung kết cho đối thủ.
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1974 | Không tham dự là thuộc địa của Anh |
1978 đến 1986 | Không vượt qua vòng loại |
1990 | Bỏ cuộc ở vòng loại |
1994 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | - |
Cúp bóng đá châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp bóng đá châu Á | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 6 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng * | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1956 đến 1968 | Không tham dự, là thuộc địa của Anh | ||||||||
1972 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1976 đến 1980 | Bỏ cuộc | ||||||||
1984 | Không tham dự | ||||||||
![]() |
Vòng 1 | 9 | 4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 3 | |
1992 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
1996 | Bỏ cuộc | ||||||||
2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||||
![]() |
Hạng tư | 4 | 6 | 1 | 3 | 2 | 13 | 14 | |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Vòng 1 | 13 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | |
![]() |
10 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | ||
![]() |
11 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | ||
![]() |
Vòng 2 | 13 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
![]() |
11 | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 | ||
![]() |
Vượt qua vòng loại | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần hạng tư | 27 | 8 | 4 | 15 | 33 | 44 |
Giải vô địch bóng đá Tây Á
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2000 đến 2008 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | –1 |
![]() |
Hạng tư | 5 | 2 | 2 | 1 | 3 | 2 | +1 |
![]() |
Hạng ba | 4 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | –1 |
![]() |
Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 |
Tổng cộng | 4/9 | 15 | 6 | 6 | 3 | 8 | 6 | +2 |
Tại giải đấu tháng 8 năm 2019, Bahrain đã vượt qua chủ nhà Iraq trong trận chung kết với tỷ số tối thiểu để lần đầu tiên giành được chiếc cúp vô địch Tây Á.[3]
Cúp bóng đá vùng Vịnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Á quân | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | |
1972 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | |
![]() |
Hạng tư | 6 | 3 | 0 | 3 | 9 | 15 | |
![]() |
Hạng tư | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 9 | |
![]() |
Á quân | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 7 | |
![]() |
Hạng năm | 6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 6 | |
![]() |
Hạng năm | 6 | 1 | 4 | 1 | 4 | 5 | |
![]() |
Hạng tư | 6 | 3 | 0 | 3 | 4 | 4 | |
![]() |
Hạng ba | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
![]() |
Á quân | 5 | 3 | 0 | 2 | 6 | 4 | |
![]() |
Hạng ba | 5 | 1 | 3 | 1 | 5 | 6 | |
![]() |
Hạng năm | 5 | 0 | 2 | 3 | 4 | 8 | |
![]() |
Hạng 5 | 5 | 0 | 3 | 2 | 3 | 6 | |
![]() |
Hạng 4 | 5 | 1 | 2 | 2 | 4 | 6 | |
![]() |
Á quân | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 3 | |
![]() |
Hạng ba | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 | 6 | |
![]() |
Bán kết | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 7 | |
![]() |
Hạng tư | 5 | 1 | 1 | 3 | 4 | 9 | |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 3 | |
![]() |
Bán kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | |
![]() |
Vô địch | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 6 | |
Tổng cộng | 24/24 | 107 | 32 | 34 | 41 | 113 | 135 |
Cúp bóng đá Ả Rập
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 đến 1964 | Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng bảng | 4 | 0 | 1 | 3 | 7 | 22 |
![]() |
Á quân | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 3 |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 0 | 3 | 1 | 2 | 3 |
1992 | Không tham dự | ||||||
1998 | Bỏ cuộc | ||||||
![]() |
Á quân | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 5 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 |
Tổng cộng | 2 lần á quân | 24 | 4 | 8 | 12 | 22 | 45 |
Á vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thành tích | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 đến 1970 | Không tham dự, là thuộc địa của Anh | ||||||
![]() |
Hạng 15 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 15 |
![]() |
Hạng 14 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 |
1982 | Không tham dự | ||||||
![]() |
Hạng 12 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 |
1990 | Không tham dự | ||||||
![]() |
Hạng 10 | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 5 |
1998 | Không tham dự | ||||||
Tổng cộng | 4/13 | 14 | 3 | 3 | 8 | 12 | 37 |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình các cầu thủ được triệu tập cho Vòng loại world cup 2026.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2024 sau trận gặp Úc.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
21 | TM | Sayed Mohammed Jaffer | 25 tháng 8, 1985 | 162 | 0 | ![]() |
22 | TM | Ebrahim Lutfalla | 24 tháng 9, 1992 | 14 | 0 | ![]() |
1 | TM | Ammar Mohamed | 10 tháng 2, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
HV | Sayed Dhiya Saeed | 17 tháng 7, 1992 | 112 | 8 | ![]() | |
2 | HV | Amine Benaddi | 9 tháng 5, 1993 | 23 | 0 | ![]() |
17 | HV | Sayed Baqer | 14 tháng 4, 1994 | 30 | 0 | ![]() |
3 | HV | Waleed Al Hayam | 4 tháng 11, 1988 | 114 | 0 | ![]() |
5 | HV | Hamad Al-Shamsan | 29 tháng 9, 1997 | 21 | 0 | ![]() |
23 | HV | Abdulla Al-Khulasi | 2 tháng 9, 2003 | 10 | 1 | ![]() |
6 | HV | Ahmed Nabeel | 25 tháng 8, 1995 | 10 | 0 | ![]() |
18 | HV | Hazza Ali | 9 tháng 6, 1995 | 6 | 0 | ![]() |
17 | HV | Vincent Emmanuel | 29 tháng 4, 2001 | 2 | 0 | ![]() |
14 | TV | Ali Haram | 11 tháng 12, 1988 | 49 | 5 | ![]() |
13 | TV | Moses Atede | 17 tháng 12, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
11 | TV | Ebrahim Al-Khattal | 19 tháng 9, 2000 | 19 | 3 | ![]() |
8 | TV | Mohamed Marhoon | 12 tháng 2, 1998 | 65 | 16 | ![]() |
19 | TV | Kamil Al-Aswad (captain) | 8 tháng 4, 1994 | 106 | 13 | ![]() |
10 | TV | Abdulwahab Al-Malood | 7 tháng 6, 1990 | 79 | 5 | ![]() |
7 | TV | Ali Madan | 30 tháng 11, 1995 | 85 | 11 | ![]() |
4 | TV | Abbas Al-Asfoor | 2 tháng 2, 1999 | 13 | 0 | ![]() |
TV | Sayed Sharaf | 23 tháng 12, 2002 | 0 | 0 | ![]() | |
20 | TĐ | Mahdi Al-Humaidan | 19 tháng 5, 1993 | 56 | 5 | ![]() |
12 | TĐ | Mahdi Abduljabbar | 25 tháng 6, 1991 | 37 | 12 | ![]() |
15 | TĐ | Jasim Al-Shaikh | 1 tháng 2, 1996 | 60 | 4 | ![]() |
TĐ | Hashim Sayed Isa | 3 tháng 4, 1998 | 17 | 6 | ![]() | |
9 | TĐ | Husain Abdulkarim | 14 tháng 5, 2002 | 4 | 0 | ![]() |
TĐ | Sayed Al-Wadaei | 8 tháng 7, 2008 | 0 | 0 | ![]() |
Từng được triệu tập
[sửa | sửa mã nguồn]Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Abdulkarim Fardan | 25 tháng 4, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Ammar Ahmed | 10 tháng 2, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Omar Salem | 26 tháng 5, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohamed Adel | 20 tháng 9, 1996 | 32 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohamed Al-Banna | 17 tháng 10, 1989 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ahmed Bughammar | 30 tháng 12, 1997 | 26 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hussain Al-Eker | 30 tháng 9, 2001 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Sayed Redha Isa | 7 tháng 8, 1994 | 62 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ahmed Al-Sherooqi | 22 tháng 5, 2000 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mohamed Abdulwahab | 13 tháng 11, 1989 | 18 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mohamed Al-Hardan | 6 tháng 10, 1997 | 29 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ibrahim Al-Wali | 12 tháng 6, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mohammed Abdul Qayoom | 4 tháng 6, 2001 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ali Hassan Isa | 21 tháng 5, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jasim Khelaif | 22 tháng 2, 1998 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mahdi Abdullatif | 15 tháng 2, 1993 | 12 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Husain Al-Qassab | 28 tháng 11, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ismail Abdullatif | 11 tháng 9, 1986 | 135 | 48 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Abdulla Yusuf Helal | 12 tháng 6, 1993 | 90 | 13 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Abdullah Al-Hashsash | 17 tháng 8, 1992 | 8 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Hamza Al-Juban | 17 tháng 4, 2000 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
INJ Rút lui do chấn thương |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Bahrain West Asian champions after edging hosts Iraq 1-0 in WAFF Championship 2019 final”. Fox Sports. ngày 15 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain Lưu trữ 2013-06-15 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA