Đội tuyển bóng đá quốc gia Hồng Kông
Hồng Kông | ||||
Tên khác | 蛟龍 (Giao Long) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hồng Kông | |||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | |||
Huấn luyện viên | Mixu Paatelainen | |||
Đội trưởng | Diệp Hồng Huy | |||
Thi đấu nhiều nhất | Lý Vĩ Văn (68) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Trần Triệu Kỳ (36) | |||
Sân nhà | Sân vận động Hồng Kông Sân vận động Vượng Giác Siu Sai Wan Sports Ground | |||
Mã FIFA | HKG | |||
Xếp hạng FIFA | 143 ![]() | |||
Cao nhất | 90 (2.1996) | |||
Thấp nhất | 172 (11.2012) | |||
Hạng Elo | 167 ![]() | |||
Elo cao nhất | 58 (2.1948) | |||
Elo thấp nhất | 169 (8.2018) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên Ngoài FIFA ![]() ![]() (Ma Cao; 16.4.1939) Thuộc FIFA ![]() ![]() (Manila, Philippines; 2.5.1954) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Đài Bắc, Đài Loan; 7.3.2005) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Quảng Châu, Trung Quốc; 17.11.2004) ![]() ![]() (Hồng Kông; 17.11.2010) ![]() ![]() (Hồng Kông; 14.10.2014) | ||||
Cúp bóng đá châu Á | ||||
Số lần tham dự | 3 (lần đầu vào năm 1956) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba, 1956 |
Đội tuyển bóng đá Hồng Kông (香港足球代表隊, Hương Cảng túc cầu đại biểu đội) là đội tuyển cấp quốc gia của vùng lãnh thổ Hồng Kông (Trung Quốc)do Hiệp hội bóng đá Hồng Kông quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Hồng Kông là trận gặp đội tuyển Hàn Quốc vào năm 1954. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là hạng ba Cúp bóng đá châu Á 1956.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Hạng ba: 1956
Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1970 | Không tham dự |
1974 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | 0/11 |
Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Hồng Kông từng 3 lần lọt vào vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á ở những giải đầu tiên, với một lần giành hạng ba năm 1956 khi là chủ nhà. Những năm gần đây đội tuyển Hồng Kông là đội bóng yếu và thường không vượt qua vòng loại.
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Hạng ba | 3/4 | 3 | 0 | 2 | 1 | 6 | 7 |
1960 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Hạng tư | 4/4 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 |
![]() |
Hạng năm | 5/5 | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 11 |
1972 đến 2019 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 3/15 | 1 lần hạng ba |
10 | 0 | 3 | 7 | 3 | 21 |
Á vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 5 | 2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 5 |
![]() |
Tứ kết | 7 | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 6 |
1962 đến 1986 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 9 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 |
![]() |
Vòng 1 | 12 | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 8 |
![]() |
Vòng 1 | 22 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 11 |
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 14 | 5 | 1 | 8 | 24 | 33 |
Giải vô địch bóng đá Đông Á[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Hạng tư | 4 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 |
2005 đến 2008 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Hạng tư | 4 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 |
2013 đến 2017 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Hạng tư | 4 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 |
Tổng cộng | 3 lần hạng tư | 16 | 1 | 1 | 14 | 6 | 35 |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2019 gặp Bahrain và Campuchia vào các ngày 14 và 19 tháng 11 năm 2019.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019, sau trận gặp Campuchia.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Diệp Hồng Huy (Đội trưởng) | 21 tháng 3, 1990 | 74 | 0 | ![]() |
18 | TM | Viên Hạo Tuấn | 19 tháng 7, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
TM | Tạ Đức Tiền | 10 tháng 2, 1985 | 9 | 0 | ![]() | |
15 | HV | Roberto | 28 tháng 5, 1983 | 20 | 1 | ![]() |
5 | HV | Hélio | 13 tháng 1, 1986 | 20 | 0 | ![]() |
23 | HV | Andy Russell | 21 tháng 11, 1987 | 20 | 0 | ![]() |
3 | HV | Dani Cancela | 23 tháng 9, 1981 | 15 | 0 | ![]() |
2 | HV | Thái Vương Kiệt | 5 tháng 1, 1997 | 8 | 0 | ![]() |
21 | HV | Đường Kiến Văn | 10 tháng 1, 1985 | 6 | 0 | ![]() |
4 | HV | Lương Nặc Hằng | 14 tháng 11, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
13 | HV | Law Tsz Chun | 2 tháng 3, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
6 | TV | Hoàng Dương | 19 tháng 10, 1983 | 54 | 1 | ![]() |
10 | TV | Cúc Doanh Trí | 24 tháng 7, 1987 | 29 | 4 | ![]() |
16 | TV | Đàm Xuân Lạc | 5 tháng 1, 1996 | 27 | 2 | ![]() |
11 | TV | Vương Vỹ | 27 tháng 8, 1992 | 24 | 1 | ![]() |
14 | TV | Chung Vỹ Cường | 21 tháng 10, 1995 | 6 | 1 | ![]() |
20 | TĐ | Thành Tú Quan | 3 tháng 11, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
17 | TV | Trần Tú Quan | 1 tháng 8, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Sandro | 10 tháng 3, 1987 | 28 | 7 | ![]() |
7 | TĐ | Alex Akande | 9 tháng 2, 1989 | 27 | 10 | ![]() |
TĐ | James Ha | 26 tháng 12, 1992 | 6 | 1 | ![]() | |
22 | TĐ | Tôn Minh Hãm | 19 tháng 6, 2000 | 3 | 0 | ![]() |
TĐ | Trần Quang Hạo | 31 tháng 12, 1996 | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Giovane | 25 tháng 11, 1982 | 3 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Vương Chấn Bằng | 5 tháng 5, 1984 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Lạc Bình Chung | 7 tháng 5, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Trần Khải Hào | 27 tháng 1, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Tạ Khải Huynh | 4 tháng 9, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Trạch Đình Phong | 27 tháng 11, 1989 | 12 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Tăng Cẩm Đào | 21 tháng 6, 1989 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Phòng Hạnh Hà | 12 tháng 12, 1992 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Festus Baise | 11 tháng 4, 1980 | 23 | 0 | ![]() |
v. ![]() ![]() |
HV | Lưu Học Minh | 19 tháng 10, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Thành Kính Hạo | 7 tháng 11, 1989 | 12 | 0 | ![]() |
2019 EAFF E-1 Football Championship Second preliminary round PRE |
HV | Tạ Lãng Hiên | 6 tháng 2, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Yu Pui Hong | 7 tháng 2, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Vas Núñez | 22 tháng 11, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lưu Xuân Đình | 11 tháng 1, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Trần Cảng Phàm | 13 tháng 4, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Du Vỹ Lâm | 20 tháng 9, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lâm Hân Đình | 9 tháng 12, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Fernando Recio | 17 tháng 12, 1982 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Li Ngai Hoi | 15 tháng 10, 1994 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Clayton | 18 tháng 7, 1988 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Brian Fok | 8 tháng 3, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jack Sealy | 4 tháng 5, 1987 | 23 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Wong Tsz Ho | 7 tháng 3, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Phương Phách Luân | 14 tháng 4, 1993 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Trương Chí Dung | 10 tháng 6, 1989 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Lương Quang Thông | 1 tháng 4, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
2017 Guangdong–Hong Kong Cup |
HV | Lý Chí Hạo | 16 tháng 11, 1982 | 70 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Từ Đức Soái | 13 tháng 7, 1987 | 39 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lý Gia Diệu | 10 tháng 4, 1992 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lương Xuân Phương | 1 tháng 10, 1986 | 53 | 1 | ![]() |
2019 EAFF E-1 Football Championship Second preliminary round PRE |
TV | Nhạc Triết Nam | 12 tháng 5, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ngô Xuân Minh | 21 tháng 11, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Thành Tân Long | 7 tháng 1, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lưu Hạo Lâm | 22 tháng 1, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lưu Gia Minh | 31 tháng 12, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | La Hiểu Thông | 10 tháng 6, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Bằng Lâm Lâm | 18 tháng 8, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lâm Lạc Cẩn | 2 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lâm Gia Vỹ | 5 tháng 6, 1985 | 51 | 8 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Đới Vỹ Huân | 24 tháng 7, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Paulinho Piracicaba | 16 tháng 1, 1983 | 4 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lạc Chí Hạo | 22 tháng 8, 1986 | 4 | 0 | ![]() |
2017 Guangdong–Hong Kong Cup |
TV | Đàm Lạc Hân | 19 tháng 1, 1991 | 3 | 1 | ![]() |
2018 Guangdong–Hong Kong Cup |
TV | Ngan Lok Fung | 26 tháng 1, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
2018 Guangdong–Hong Kong Cup |
TĐ | Paul Ngue | 2 tháng 2, 1988 | 5 | 0 | ![]() |
2019 EAFF E-1 Football Championship Second preliminary round PRE |
TĐ | Viên Xuân Tinh | 16 tháng 2, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Châu Vỹ Quan | 9 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Jordi Tarrés | 16 tháng 3, 1981 | 5 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Trần Triệu Kỳ | 14 tháng 7, 1985 | 67 | 37 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Godfred Karikari | 11 tháng 3, 1985 | 24 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | La Cảng Uy | 19 tháng 6, 1992 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Trạch Diệu Quách | 29 tháng 5, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
2018 Guangdong–Hong Kong Cup |
TĐ | Lại Lạc Ân | 20 tháng 7, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
2018 Guangdong–Hong Kong Cup |
- Chú thích
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Hồng Kông trên trang chủ của FIFA