Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc
Úc | ||||
Tên khác | Socceroos (Những chú chuột túi) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Úc | |||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | |||
Huấn luyện viên | ![]() | |||
Đội trưởng | Mile Jedinak | |||
Thi đấu nhiều nhất | Mark Schwarzer (109) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Tim Cahill (50) | |||
Mã FIFA | AUS | |||
Xếp hạng FIFA | 41 (20.12.2018) | |||
Cao nhất | 14 (9.2009) | |||
Thấp nhất | 102 (11.2014) | |||
Hạng Elo | 32 (7.2017) | |||
Elo cao nhất | 9 (11.2001) | |||
Elo thấp nhất | 75 (11.1965) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Dunedin, New Zealand; 17 tháng 6 năm 1922) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Coffs Harbour, Úc; 11 tháng 4 năm 2001) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Adelaide, Úc; 17 tháng 9 năm 1955) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 5 (lần đầu vào năm 1974) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2006) | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 4 (lần đầu vào năm 1997) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân (1997) | |||
Cúp bóng đá châu Đại Dương Cúp bóng đá châu Á (từ 2006) | ||||
Số lần tham dự | OFC: 6 (lần đầu vào năm 1980) AFC: 4 (lần đầu vào năm 2007) | |||
Kết quả tốt nhất | OFC: Vô địch (1980, 1996, 2000, 2004) AFC: Vô địch (2015) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc (tiếng Anh: Australia national football team), còn có biệt danh là "Socceroos", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Úc (FFA) và đại diện cho Úc trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Úc là trận gặp đội tuyển New Zealand vào năm 1922.
Là một quốc gia thuộc châu Đại Dương, nhưng từ năm 2006, FFA đã xin làm thành viên Liên đoàn bóng đá châu Á và sau đó là Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á để dễ tranh vé ở vòng loại World Cup cũng như được cọ xát với những đội bóng có thực lực mạnh hơn châu Đại Dương. Thành tích tốt nhất của đội cho đến năm 2006 là 4 chức vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương giành được vào các năm 1980, 1996, 2000, 2004, vị trí thứ tư Thế vận hội Mùa hè 1992, lọt vào vòng 2 World Cup 2006, ngôi vị á quân Cúp Liên đoàn các châu lục 1997. Khi sang châu Á, Úc cũng nhanh chóng trở thành một thế lực hùng mạnh, là đối trọng của những ông lớn khác như Nhật Bản, Hàn Quốc ở đấu trường châu lục. Đội đã giành ngôi Á quân ở Asian Cup 2011 và đỉnh cao là chức vô địch Asian Cup 2015 trên sân nhà.
Mục lục
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Hạng tư: 2013
- Hạng tư: 1992
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | St | T | H[1] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1962 |
Không tham dự | ||||||
1966 ↓ 1970 |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 |
1978 ↓ 2002 |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 |
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
2022 ↓ 2026 |
Chưa xác định | ||||||
Tổng | 5/21 | 13 | 2 | 4 | 7 | 10 | 22 |
Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | St | T | H[1] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không giành quyền tham dự | ||||||
1995 | |||||||
![]() |
Á quân | 5 | 2 | 1 | 2 | 4 | 8 |
1999 | Không giành quyền tham dự | ||||||
![]() ![]() |
Hạng ba | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 2 |
2003 | Không giành quyền tham dự | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 10 |
2009 | Không giành quyền tham dự | ||||||
2013 | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 |
2021 | Không giành quyền tham dự | ||||||
Tổng cộng | 4/10 1 lần: Á quân |
15 | 4 | 3 | 8 | 16 | 25 |
Cúp bóng đá châu Đại Dương[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | St | T | H[1] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
KTD | – | – | – | – | – | – |
![]() |
Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 24 | 2 |
1996 | Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 0 |
![]() |
Hạng nhì | 4 | 3 | 0 | 1 | 23 | 3 |
![]() |
Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 26 | 0 |
![]() |
Hạng nhì | 5 | 4 | 0 | 1 | 23 | 2 |
![]() |
Vô địch | 7 | 6 | 1 | 0 | 32 | 4 |
Tổng cộng | 28 | 20 | 2 | 2 | 142 | 11 |
Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | St | T | H[1] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 đến 2004 | Không tham dự, vì chưa thuộc AFC | ||||||
![]() ![]() ![]() ![]() |
Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 5 |
![]() |
Hạng nhì | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 2 |
![]() |
Vô địch | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 3 |
![]() |
Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 2 | 6 | 4 |
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 20 | 12 | 4 | 5 | 40 | 14 |
- KVL - Không vượt qua vòng loại
- KTD - Không tham dự
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2019[sửa | sửa mã nguồn]
6 tháng 1 năm 2019 Asian Cup 2019 | Úc ![]() |
0–1 | ![]() |
Al Ain, UAE |
---|---|---|---|---|
15:00 GST (UTC+4) | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Hazza bin Zayed Lượng khán giả: 4,934 Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman) |
11 tháng 1 năm 2019 Asian Cup 2019 | Palestine ![]() |
0–3 | ![]() |
Dubai, UAE |
---|---|---|---|---|
15:00 GST (UTC+4) | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Maktoum bin Rashid Al Maktoum Lượng khán giả: 11,915 Trọng tài: Valentin Kovalenko (Uzbekistan) |
15 tháng 1 năm 2019 Asian Cup 2019 | Úc ![]() |
3–2 | ![]() |
Al Ain, UAE |
---|---|---|---|---|
17:30 GST (UTC+4) |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Quốc tế Sheikh Khalifa Lượng khán giả: 10,492 Trọng tài: César Arturo Ramos (México) |
21 tháng 1 năm 2019 Asian Cup 2019 | Úc ![]() |
0–0 (h.p) (4–2 ph.đ) |
![]() |
Al Ain, UAE |
---|---|---|---|---|
18:00 GST (UTC+4) | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Khalifa bin Zayed Lượng khán giả: 6,809 Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar) |
||
Đá luân lưu | ||||
25 tháng 1 năm 2019 Asian Cup 2019 | UAE ![]() |
1–0 | ![]() |
Al Ain, UAE |
---|---|---|---|---|
20:00 GST (UTC+4) |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Hazza bin Zayed Lượng khán giả: 25,053 Trọng tài: Sato Ryuji (Nhật Bản) |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình 23 cầu thủ tham dự Asian Cup 2019.[2][3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 25 tháng 1 năm 2019, sau trận gặp UAE.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ryan, MathewMathew Ryan | 8 tháng 4, 1992 | 55 | 0 | ![]() |
12 | TM | Langerak, MitchellMitchell Langerak | 22 tháng 8, 1988 | 8 | 0 | ![]() |
18 | TM | Vukovic, DannyDanny Vukovic | 27 tháng 3, 1985 | 3 | 0 | ![]() |
2 | HV | Degenek, MilosMilos Degenek | 28 tháng 4, 1994 | 25 | 1 | ![]() |
3 | HV | Gersbach, AlexAlex Gersbach | 8 tháng 5, 1997 | 6 | 0 | ![]() |
4 | HV | Grant, RhyanRhyan Grant | 26 tháng 2, 1991 | 7 | 0 | ![]() |
5 | HV | Milligan, MarkMark Milligan (Đội trưởng) | 4 tháng 8, 1985 | 79 | 6 | ![]() |
6 | HV | Jurman, MatthewMatthew Jurman | 8 tháng 12, 1989 | 7 | 0 | ![]() |
16 | HV | Behich, AzizAziz Behich | 16 tháng 10, 1990 | 35 | 2 | ![]() |
19 | HV | Risdon, JoshJosh Risdon | 27 tháng 7, 1992 | 14 | 0 | ![]() |
20 | HV | Sainsbury, TrentTrent Sainsbury | 5 tháng 1, 1992 | 46 | 3 | ![]() |
8 | TV | Luongo, MassimoMassimo Luongo | 25 tháng 9, 1992 | 43 | 6 | ![]() |
13 | TV | Jeggo, JamesJames Jeggo | 12 tháng 2, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
17 | TV | Amini, MustafaMustafa Amini | 20 tháng 4, 1993 | 5 | 0 | ![]() |
22 | TV | Irvine, JacksonJackson Irvine | 7 tháng 3, 1993 | 30 | 3 | ![]() |
23 | TV | Rogic, TomTom Rogic | 16 tháng 12, 1992 | 46 | 9 | ![]() |
7 | TĐ | Leckie, MathewMathew Leckie | 4 tháng 2, 1991 | 61 | 9 | ![]() |
9 | TĐ | Maclaren, JamieJamie Maclaren | 29 tháng 7, 1993 | 13 | 1 | ![]() |
10 | TĐ | Kruse, RobbieRobbie Kruse | 5 tháng 10, 1988 | 75 | 5 | ![]() |
11 | TĐ | Nabbout, AndrewAndrew Nabbout | 26 tháng 12, 1992 | 9 | 2 | ![]() |
14 | TĐ | Giannou, ApostolosApostolos Giannou | 25 tháng 1, 1990 | 10 | 2 | ![]() |
15 | TĐ | Ikonomidis, ChrisChris Ikonomidis | 4 tháng 5, 1995 | 12 | 2 | ![]() |
21 | TĐ | Mabil, AwerAwer Mabil | 15 tháng 9, 1995 | 9 | 4 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Jones, BradBrad Jones | 19 tháng 3, 1982 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Deng, ThomasThomas Deng | 20 tháng 3, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Wright, BaileyBailey Wright | 28 tháng 7, 1992 | 22 | 1 | ![]() |
September 2018 Training Camp |
HV | Susnjar, AleksandarAleksandar Susnjar | 19 tháng 8, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
September 2018 Training Camp |
HV | Garuccio, BenBen Garuccio | 15 tháng 6, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
September 2018 Training Camp |
HV | Meredith, JamesJames Meredith | 4 tháng 4, 1988 | 2 | 0 | ![]() |
World Cup 2018 |
HV | Karačić, FranFran Karačić | 12 tháng 5, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
World Cup 2018 PRE |
TV | Mooy, AaronAaron Mooy | 15 tháng 9, 1990 | 39 | 5 | ![]() |
Asian Cup 2019 INJ |
TV | Goodwin, CraigCraig Goodwin | 16 tháng 12, 1991 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Petratos, DimitriDimitri Petratos | 10 tháng 11, 1992 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Arzani, DanielDaniel Arzani | 4 tháng 1, 1999 | 6 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Dougall, KennethKenneth Dougall | 7 tháng 5, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Genreau, DenisDenis Genreau | 21 tháng 5, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jedinak, MileMile Jedinak RET | 3 tháng 8, 1984 | 79 | 20 | ![]() |
September 2018 Training Camp |
TV | Hrustic, AjdinAjdin Hrustic | 5 tháng 7, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
September 2018 Training Camp |
TV | Troisi, JamesJames Troisi | 3 tháng 7, 1988 | 37 | 5 | ![]() |
World Cup 2018 PRE |
TV | Brillante, JoshuaJoshua Brillante | 25 tháng 3, 1993 | 5 | 0 | ![]() |
World Cup 2018 PRE |
TĐ | Boyle, MartinMartin Boyle | 25 tháng 4, 1993 | 3 | 2 | ![]() |
Asian Cup 2019 INJ |
TĐ | Juric, TomiTomi Juric | 22 tháng 7, 1991 | 41 | 8 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Cahill, TimTim Cahill RET | 6 tháng 12, 1979 | 108 | 50 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Duke, MitchellMitchell Duke | 18 tháng 1, 1991 | 4 | 2 | ![]() |
September 2018 Training Camp |
TĐ | Iredale, JohnJohn Iredale | 1 tháng 8, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
September 2018 Training Camp |
TĐ | Rukavytsya, NikitaNikita Rukavytsya | 22 tháng 6, 1987 | 18 | 1 | ![]() |
World Cup 2018 PRE |
- INJ Rút lui vì chấn thương.
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 25 tháng 1 năm 2019, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Úc nhiều lần nhất là:
# | Họ tên | Năm thi đấu | Số trận | Số bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Mark Schwarzer | 1993 - 2013 | 109 | 0 |
2 | Tim Cahill | 2004 - 2018 | 108 | 50 |
3 | Lucas Neill | 1996 - 2013 | 96 | 1 |
4 | Brett Emerton | 1998 - 2012 | 95 | 20 |
5 | Alex Tobin | 1988 - 1998 | 87 | 2 |
6 | Paul Wade | 1986 - 1996 | 84 | 10 |
Mark Bresciano | 2001 - 2015 | 13 | ||
8 | Luke Wilkshire | 2004 - 2014 | 80 | 8 |
9 | Mile Jedinak | 2008 - 2018 | 79 | 20 |
Mark Milligan | 2006 - | 79 | 6 |
Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 11 năm 2018, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Úc là:
# | Họ tên | Năm thi đấu | Số bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Tim Cahill | 2004 - 2018 | 50 | 108 |
2 | Damian Mori | 1992 - 2002 | 29 | 45 |
3 | Archie Thompson | 2001 - 2013 | 28 | 53 |
4 | John Aloisi | 1997 - 2008 | 27 | 55 |
5 | John Kosmina | 1977 - 1988 | 25 | 60 |
Attila Abonyi | 1967 - 1977 | 61 | ||
7 | David Zdrilić | 1997 - 2005 | 20 | 30 |
Brett Emerton | 1998 - 2012 | 95 | ||
Mike Jedinak | 2008 - 2018 | 79 | ||
10 | Graham Arnold | 1985 - 1997 | 19 | 56 |
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Giai đoạn | Số trận | Thắng | Hoà | Bại | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|---|---|
Tiko Jelisavcic | 1965 | 6 | 3 | 0 | 3 | |
Joe Vlatsis | 1967 - 1969 | 23 | 13 | 7 | 3 | |
Ralé Rasic | 1970 - 1974 | 31 | 16 | 9 | 6 | Vòng 1 Giải vô địch bóng đá thế giới 1974 |
Brian Green | 1976 | 2 | 2 | 0 | 0 | |
Jim Shoulder | 1976 - 1978 | 25 | 10 | 7 | 8 | |
Rudi Gutendorf | 1979 - 1981 | 18 | 3 | 8 | 7 | Vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 1980 |
Les Scheinflug | 1981 - 1983 | 12 | 8 | 1 | 3 | |
Frank Arok | 1983 - 1989 | 46 | 21 | 14 | 11 | |
Les Scheinflug (thay Frank Arok vắng mặt) | 1983 | 4 | 3 | 0 | 1 | |
Les Scheinflug | 1990 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
Eddie Thomson | 1990 - 1996 | 56 | 26 | 11 | 19 | Vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 1996 |
Les Scheinflug (thay Eddie Thomson vắng mặt) | 1992 | 3 | 2 | 1 | 0 | |
Vic Fernandez (thay Eddie Thomson vắng mặt) | 1992 | 2 | 1 | 0 | 1 | |
Les Scheinflug (thay Eddie Thomson vắng mặt) | 1994 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
Raul Blanco (caretaker) | 1996 | 2 | 2 | 0 | 0 | |
Terry Venables | 1997 - 1998 | 23 | 15 | 3 | 5 | Hạng nhì Cúp Confederations 1997 |
Raul Blanco (caretaker) | 1998 - 1999 | 5 | 3 | 1 | 1 | Hạng nhì Cúp bóng đá châu Đại Dương 1998 |
Frank Farina | 1999 - 2005 | 58 | 34 | 9 | 15 | Vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 2000 Hạng ba Cúp Confederations 2001 Hạng nhì Cúp bóng đá châu Đại Dương 2002 Vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 2004 Vòng 1 Cúp Confederations 2005 |
Guus Hiddink | 2005 - 2006 | 13 | 8 | 2 | 3 | Vòng 2 Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 |
Graham Arnold | 2006 - | 12 | 5 | 3 | 4 | Tứ kết Cúp bóng đá châu Á 2007 |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă â b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Postecoglou announces latest Caltex Socceroos squad”. Football Federation Australia. 20 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Giannou replaces Degenek in Caltex Socceroos squad”. Football Federation Australia. 28 tháng 9 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web chính thức của Liên đoàn bóng đá Úc
- Liên đoàn bóng đá Úc trên trang chủ Liên đoàn bóng đá Thế giới
- Bản mẫu:Bóng đá Úc
Danh hiệu | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm:![]() |
Vô địch châu Đại Dương 1980; 1996 |
Kế nhiệm:![]() |
Tiền nhiệm:![]() |
Vô địch châu Đại Dương 2000 |
Kế nhiệm:![]() |
Tiền nhiệm:![]() |
Vô địch châu Đại Dương 2004 |
Kế nhiệm:![]() |
Tiền nhiệm:![]() |
Vô địch châu Á 2015 |
Kế nhiệm: - |
|
|