Standard Liège
Giao diện
| Tên đầy đủ | Royal Standard de Liège | |||
|---|---|---|---|---|
| Biệt danh | Les Rouges (Màu đỏ) | |||
| Thành lập | 1898 | |||
| Sân | Sân vận động Maurice Dufrasne | |||
| Sức chứa | 27.670[1] | |||
| Chủ sở hữu | 777 Partners | |||
| Chủ tịch | Bruno Venanzi | |||
| Huấn luyện viên trưởng | Ivan Leko | |||
| Giải đấu | Pro League | |||
| 2022–23 | Pro League, thứ 7 trên 18 | |||
| Website | http://www.standard.be/ | |||
|
| ||||
Royal Standard de Liège, thường được gọi là Standard Liège (tiếng Pháp: [stɑ̃daʁ ljɛʒ]; tiếng Hà Lan: Standard Luik [ˈstɑndɑrt ˈlœyk]) hay đơn giản là Standard, là một câu lạc bộ bóng đá Bỉ có trụ sở tại thành phố Liège.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch (10): 1957/58, 1960/61, 1962/63, 1968/69, 1969/70, 1970/71, 1981/82, 1982/83, 2007/08, 2008/09
- Hạng nhì (11): 1925/26, 1927/28, 1935/36, 1961/62, 1964/65, 1972/73, 1979/80, 1992/93, 1994/95, 2005/06, 2010/11
- Vô địch (6): 1954, 1966, 1967, 1981, 1993, 2011
- Chung kết (9): 1965, 1972, 1973, 1984, 1988, 1989, 1999, 2000, 2007
- Vô địch (1): 1975
- Vô địch (4): 1981, 1983, 2008, 2009
- Chung kết (3): 1993, 1982, 2011
- Chung kết (1): 1982
Các giải thưởng cá nhân
Cầu thủ ghi bàn xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá Bỉ (7)
|
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 1/2/2024[2]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Đội trưởng
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Cầu thủ nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]- ...
- 1983/84
Raymond Goethals ->
Léon Semmeling - 1984/85
Louis Pilot (-> th.4) ->
Milorad Pavić - 1985/86
Milorad Pavić - 1986/87
Milorad Pavić (th.2 ->) ->
Helmut Graf (th.2 ->) - 1987/88
René Desaeyere (-> th.11) ->
Milorad Pavić (th.11 -> th.4) ->
Jozef Vliers (th.4 ->) - 1988/89
Urbain Braems - 1989/90
Urbain Braems (-> th.8) ->
Georg Kessler - 1990/91
Georg Kessler - 1991/92
Arie Haan - 1992/93
Arie Haan - 1993/94
Arie Haan (-> th.10) ->
René Vandereycken (th.10 ->) - 1994/95
Robert Waseige - 1995/96
Robert Waseige - 1996/97
Jos Daerden - 1997/98
Aad de Mos (-> th.11) ->
Daniel Boccar (th.11 -> th.2) ->
Luka Peruzović (th.2 ->) - 1998/99
Tomislav Ivic - 1999/00
Tomislav Ivic (-> th.9) ->
Zeljko Mijac (th.9 -> th.1) ->
Jean Thissen và
Henri Depireux (th.1 -> th.5) ->
Tomislav Ivic (th.5 ->) - 2000/01
Tomislav Ivic (-> th.12) ->
Dominique D'Onofrio và
Christian Labarbe (th.12 -> th.1) ->
Michel Preud'homme (th.1 ->) - 2001/02
Michel Preud'homme - 2002/03
Robert Waseige (-> th.9) ->
Dominique D'Onofrio (th.9 ->) - 2003/04
Dominique D'Onofrio - 2004/05
Dominique D'Onofrio - 2005/06
Dominique D'Onofrio - 2006/07
Johan Boskamp (-> th.8) ->
Michel Preud'homme (th.8 ->) - 2007/08
Michel Preud'homme
Cúp châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]| Giải | A | GP | W | D | L | GF | GA |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Cúp C1 châu Âu | 8 | 40 | 23 | 3 | 14 | 72 | 47 |
| Cúp C2 châu Âu | 6 | 38 | 20 | 5 | 13 | 71 | 51 |
| Cúp UEFA | 11 | 58 | 24 | 16 | 18 | 85 | 74 |
| Cúp Intertoto | 3 | 20 | 8 | 10 | 2 | 25 | 16 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Stade Maurice Dufrasne standard.be (lần cuối 19/10/2017)
- ^ "Joueurs" [Cầu thủ] (bằng tiếng Pháp). Standard Liège.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official site (bằng tiếng Pháp, tiếng Hà Lan, tiếng Anh, và tiếng Đức)
- Trên trang web của UEFA (bằng tiếng Anh)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Standard Liège.