Bước tới nội dung

Royal Antwerp F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Royal Antwerp
Tập tin:Royal Antwerp Football Club logo.svg
Tên đầy đủRoyal Antwerp Football Club
Biệt danhThe Great Old, The Reds
Thành lập1880; 145 năm trước (1880)
SânSân vận động Bosuil,
Antwerp, Bỉ
Sức chứa16.144[1]
Chủ sở hữuPaul Gheysens
Chủ tịchPaul Gheysens
Huấn luyện viên trưởngStef Wils
Giải đấuBelgian Pro League
2024–25Belgian Pro League, thứ 5 trên 16
Websitehttps://royalantwerpfc.be/
Mùa giải hiện nay

Royal Antwerp Football Club (có nghĩa là Câu lạc bộ bóng đá Hoàng gia Antwerp) , thường được gọi là Royal Antwerp hoặc đơn giản Antwerp , là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Bỉ, có trụ sở tại thành phố Antwerp. Được thành lập vào khoảng năm 1880 với tên Câu lạc bộ cricket Antwerp bởi các sinh viên người Anh cư trú tại Antwerp, 15 năm trước khi thành lập Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ, Antwerp được coi là câu lạc bộ lâu đời nhất ở Bỉ.[2] Lúc đầu, không có môn bóng đá có tổ chức nào được tổ chức bởi các thành viên, cho đến năm 1887 khi bộ phận bóng đá được thành lập với một hội đồng riêng, lấy tên là Câu lạc bộ bóng đá Antwerp.. Là câu lạc bộ hoạt động lâu đời nhất vào thời điểm đó, đây là câu lạc bộ đầu tiên đăng ký tham gia Hiệp hội vào năm 1895. Do đó, khi số điểm trúng tuyển được đưa ra vào năm 1926, câu lạc bộ đã nhận được điểm trúng tuyển số một.[3][4]

Đội đã 5 lần vô địch giải VĐQG Bỉ và 4 lần Cúp bóng đá Bỉ, trong đó có cú đúp vào mùa giải 2022–23. Ở các giải đấu châu Âu, đội đã lọt vào trận chung kết Cúp các nhà vô địch UEFA Cup năm 1992–93.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 19 tháng 10 năm 2025[5]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Bỉ Kobe Corbanie
3 HV Bỉ Björn Engels
4 HV Nhật Bản Tsunashima Yuto
5 HV Bỉ Daam Foulon
6 HV Cộng hòa Dân chủ Congo Jules Ahoka
7 Suriname Gyrano Kerk
8 TV Bỉ Dennis Praet
9 Ả Rập Xê Út Marwan Al-Sahafi (cho mượn từ Al-Ittihad)
10 TV Hà Lan Isaac Babadi (cho mượn từ PSV)
11 Bỉ Geoffry Hairemans
14 Ecuador Anthony Valencia
15 TM Bỉ Yannick Thoelen
16 TV Argentina Mauricio Benítez (cho mượn từ Boca Juniors)
17 HV Bỉ Semm Renders
18 Hà Lan Vincent Janssen
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 Uzbekistan Mukhammadali Urinboev
21 TV Bỉ Andreas Verstraeten
22 TV Bờ Biển Ngà Farouck Adekami
23 HV Hà Lan Glenn Bijl
24 Bỉ Thibo Somers
25 HV Mali Kiki Kouyaté
26 HV Bulgaria Rosen Bozhinov
30 TV Đức Christopher Scott
33 HV Bỉ Zeno Van Den Bosch
34 TV Pháp Mahamadou Diawara (cho mượn từ Lyon)
41 TM Nhật Bản Nozawa Taishi Brandon
43 TV Maroc Youssef Hamdaoui
76 Nigeria Orseer Achihi
81 TM Bỉ Niels Devalckeneer
92 Nigeria Gabriel Jesus David

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bosuil mag voortaan 16.144 supporters ontvangen Lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2018 tại Wayback Machine GVA, 7 April 2018
  2. ^ "Blow for Royal Antwerp FC, Belgium's oldest football club". VRT. ngày 14 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ "125 years football history". rafc.be. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2011.
  4. ^ "Wist je dat: de KBVB stamnummers uitvond?". voetbalkrant.com. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ "Eerste ploeg" [First team] (bằng tiếng Dutch). Royal Antwerp F.C. ngày 22 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]