Royal Antwerp F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Royal Antwerp
Tập tin:Royal Antwerp Football Club logo.svg
Tên đầy đủRoyal Antwerp Football Club
Biệt danhThe Great Old, The Reds
Thành lập1880; 144 năm trước (1880)
SânSân vận động Bosuil,
Antwerp, Bỉ
Sức chứa16.144[1]
Chủ sở hữuPaul Gheysens
Chủ tịchPaul Gheysens
Huấn luyện viên trưởngMark van Bommel
Giải đấuPro League
2022–23Pro League, thứ 1 trên 18 (vô địch)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Royal Antwerp Football Club (có nghĩa là Câu lạc bộ bóng đá Hoàng gia Antwerp) , thường được gọi là Royal Antwerp hoặc đơn giản Antwerp , là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Bỉ, có trụ sở tại thành phố Antwerp. Được thành lập vào khoảng năm 1880 với tên Câu lạc bộ cricket Antwerp bởi các sinh viên người Anh cư trú tại Antwerp, 15 năm trước khi thành lập Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ, Antwerp được coi là câu lạc bộ lâu đời nhất ở Bỉ.[2] Lúc đầu, không có môn bóng đá có tổ chức nào được tổ chức bởi các thành viên, cho đến năm 1887 khi bộ phận bóng đá được thành lập với một hội đồng riêng, lấy tên là Câu lạc bộ bóng đá Antwerp.. Là câu lạc bộ hoạt động lâu đời nhất vào thời điểm đó, đây là câu lạc bộ đầu tiên đăng ký tham gia Hiệp hội vào năm 1895. Do đó, khi số điểm trúng tuyển được đưa ra vào năm 1926, câu lạc bộ đã nhận được điểm trúng tuyển số một.[3][4]

Đội đã 5 lần vô địch giải VĐQG Bỉ và 4 lần Cúp bóng đá Bỉ, trong đó có cú đúp vào mùa giải 2022–23. Ở các giải đấu châu Âu, đội đã lọt vào trận chung kết Cúp các nhà vô địch UEFA Cup năm 1992–93.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 11/2/2024[5]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Pháp Jean Butez
2 HV Bỉ Ritchie De Laet
3 HV Bỉ Björn Engels
5 HV Hà Lan Owen Wijndal (mượn từ Ajax)
6 TV Bỉ Eliot Matazo (mượn từ Monaco)
7 TV Hà Lan Gyrano Kerk (mượn từ Lokomotiv Moscow)
8 TV Nigeria Alhassan Yusuf
9 Pháp George Ilenikhena
10 TV Bỉ Michel-Ange Balikwisha
17 TV Thụy Điển Jacob Ondrejka
18 Hà Lan Vincent Janssen
19 Nigeria Chidera Ejuke (mượn từ CSKA Moscow)
23 HV Bỉ Toby Alderweireld (đội trưởng)
24 TV Hà Lan Jurgen Ekkelenkamp
Số VT Quốc gia Cầu thủ
27 TV Bỉ Mandela Keita (mượn từ OH Leuven)
33 HV Bỉ Zeno Van Den Bosch
34 HV Bỉ Jelle Bataille
44 HV Pháp Soumaïla Coulibaly (mượn từ Borussia Dortmund)
46 TV Bỉ Milan Smits
52 HV Bỉ Kobe Corbanie
55 Ecuador Anthony Valencia
56 TV Bỉ Eran Tuypens
60 Nigeria Victor Udoh
81 TM Bỉ Niels Devalckeneer
83 HV Bỉ Dorian Dessoleil
84 TV Mali Mahamadou Doumbia
87 TM Bỉ Davino Verhulst
89 TV Bỉ Gerard Vandeplas
91 TM Bỉ Senne Lammens

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bosuil mag voortaan 16.144 supporters ontvangen Lưu trữ 2 tháng 9 2018 tại Wayback Machine GVA, 7 April 2018
  2. ^ “Blow for Royal Antwerp FC, Belgium's oldest football club”. VRT. 14 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng sáu năm 2020. Truy cập 4 Tháng tám năm 2020.
  3. ^ “125 years football history”. rafc.be. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng mười hai năm 2008. Truy cập 7 Tháng hai năm 2011.
  4. ^ “Wist je dat: de KBVB stamnummers uitvond?”. voetbalkrant.com. Lưu trữ bản gốc 5 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 26 tháng Năm năm 2013.
  5. ^ “Eerste ploeg” [First team] (bằng tiếng Dutch). Royal Antwerp F.C. 22 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 21 tháng Chín năm 2022. Truy cập 29 tháng Bảy năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]