Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Koninklijke Racing Club Genk (phát âm tiếng Hà Lan: [ˈkoːnɪŋkləkə ˈreːsɪŋ ˌklɵp ˈɣɛŋk] ), thường được biết đến với tên gọi KRC Genk , Racing Genk hoặc đơn giản là Genk , là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Bỉ có trụ sở tại thành phố Genk ở Limburg . Racing Genk chơi tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ và đã giành chức vô địch 4 lần. Họ cũng vô địch Cúp bóng đá Bỉ 4 lần. Họ lọt vào vòng bảng UEFA Champions League vào các mùa giải 2002–03 , 2011–12 và 2019–20 .
Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1988 bằng việc sáp nhập Waterschei Thor với KFC Winterslag . Câu lạc bộ là một trong những đội bóng thành công nhất ở Bỉ kể từ cuối những năm 1990 và họ thường xuyên góp mặt ở các giải đấu châu Âu. Họ chơi các trận đấu sân nhà của họ ở sân Luminus Arena . Trang phục chính của họ có màu xanh lam và trắng.
Giải vô địch bóng đá Bỉ :
Vô địch (3): 1998-99, 2001-02, 2010-11
Hạng nhì (2): 1997-98, 2006-07
Giải vô địch bóng đá hạng hai Bỉ :
Vô địch (1): 1975-76
Hạng nhì (2): 1986-87, 1995-96
Giải vô địch bóng đá hạng hai Bỉ vòng chung kết :
Vô địch (1): 1987, 1990
Hạng nhì (1): 1974
Cúp bóng đá Bỉ :
Vô địch (4): 1997-98, 1999-00, 2008-09, 2012-13
Siêu cúp bóng đá Bỉ :
Vô địch (1): 2011
Hạng nhì (5): 1998, 1999, 2000, 2002, 2009
Tính đến tháng 3 5 , 2006 :
Tính đến ngày 3 tháng 9 năm 2019[3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Thập niên 1980 : Mark Farrington (1988-89)
Thập niên 1990 : Carmel Busuttil , Branko Strupar , Souleymane Oulare , Bart Goor , Marc Hendrikx , Philippe Clement
Thập niên 2000 : Didier Zokora , Josip Skoko , Koen Daerden , Kevin Vandenbergh , Moumouni Dagano , Mirsad Bešlija , Sunday Oliseh , Wesley Sonck
Mùa giải
Cúp Vô địch (1895–1904) Hạng Nhất (1904–1926) Hạng đấu Danh dự (1926–1952) Hạng Nhất (1952–1993) Giải đấu Bỉ (1993–2008) Giải chuyên nghiệp Bỉ (2008–2016) Giải hạng nhất A Bỉ (2016–nay)
Câu lạc bộ
Thống kê và giải thưởng
Đội tuyển Hệ thống giải
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6–9 Cũ
Hệ thống giải nữ
Cúp quốc nội