Nottingham Forest F.C.
![]() | |||
Tên đầy đủ | Nottingham Forest Football Club | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Forest, The Reds, NFFC, The Tricky Trees, Foresters, Super Reds | ||
Thành lập | 1865 | ||
Sân | The City Ground | ||
Sức chứa | 30.602[1] | ||
Chủ tịch điều hành | ![]() | ||
Người quản lý | ![]() | ||
Giải đấu | The Championship (Hạng nhất Anh) | ||
2013-14 | The Championship (Hạng nhất Anh), 11th | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Câu lạc bộ bóng đá Nottingham Forest là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh hoạt động tại sân City Ground ở West Bridgford, một khu ngoại ô Nottingham, Anh. Hiện nay, câu lạc bộ đang thi đấu tại Football League Championship. Câu lạc bộ này đã vô địch 2 lần liên tiếp UEFA Champions League, là một trong 8 ngôi sao trên logo UEFA Champions League tượng trưng cho các đội bảo vệ thành công chức vô địch, cùng với danh hiệu trong nước Anh là 1 Giải vô địch quốc gia, 2 FA Cup và 4 Cúp Liên đoàn Anh.
Nottingham Forest lấy tên từ Forest Recreation Ground nằm ở phía bắc trung tâm thành phố, là nơi đội này chơi lần đầu và hiện là nơi thi đấu hàng năm của Nottingham Goose Fair. Người ta thường gọi tắt câu lạc bộ này bằng cái tên đơn giản Forest (không nên nhầm với tên Forest F.C., được gọi nhiều hơn bằng cái tên The Wanderers F.C.).
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Vô địch (1): 1978
- Vô địch (2): 1898, 1959
- Vô địch (4): 1978, 1979, 1989, 1990
- Vô địch (1): 1978
- Vô địch (2): 1989, 1992
- Vô địch (2): 1978–79, 1979–80
- Vô địch (1): 1979
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 12 tháng 11 năm 2015.[2]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Ra đi theo dạng cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Các cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa gải[sửa | sửa mã nguồn]

Kenny Burns, Nigel Clough, Andy Reid và Chris Cohen là những cầu thủ duy nhất hai lần giành được giải thưởng này.
Andy Reid giữ kỷ lục về khoảng cách dài nhất giữa các giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất với khoảng cách 10 năm.
|
|
|
Đội hình xuất sắc nhất mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]
Vào năm 1997 và 1998, một cuộc bỏ phiếu đã được thực hiện để tìm ra đội hình xuất sắc nhất mọi thời đại của câu lạc bộ.[17]
Vị trí | Cầu thủ | Thời gian thi đấu |
---|---|---|
GK | ![]() |
1977–82 |
RB | ![]() |
1974–84 |
RCB | ![]() |
1984–92; 2002–04 |
LCB | ![]() |
1977–81 |
LB | ![]() |
1985–97 |
RCM | ![]() |
1971–81 |
ACM | ![]() |
1990–93 |
LCM | ![]() |
1977–79 |
RW | ![]() |
1962–72 |
CF | ![]() |
1979–81 |
LW | ![]() |
1970–83; 1985–86 |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The City Ground | Nottingham Forest | Club | The City Ground”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2008.
- ^ “Nottingham Forest FC Player Profiles”. Nottingham Forest F.C. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Prize Guy Grant”. Nottingham Forest F.C. 11 tháng 7 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
- ^ “'Jules' Tops Poll”. Nottingham Forest F.C. 4 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Chris Is Your Choice”. Nottingham Forest F.C. 3 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Camp Fire Lands Award”. Nottingham Forest F.C. 24 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Star Man Luke”. Nottingham Forest F.C. 30 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
- ^ “G-Mac And Adi Land Awards”. Nottingham Forest F.C. 28 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
- ^ Richardson, Nick (4 tháng 5 năm 2013). “Cohen Wins Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Andy Reid Named Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. 3 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Antonio scoops top prize”. Nottingham Forest F.C. 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Dorus de Vries has been named Nottingham Forest's Player of the Season for 2015–16”. Nottingham Forest F.C. via Facebook. 30 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.[cần nguồn thứ cấp]
- ^ “Honour I will remember for rest of my life says Eric Lichaj as he wins top Nottingham Forest award”. 10 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Osborn crowned Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Lolley crowned Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Cash wins Player of the Season award”. Nottingham Forest F.C. 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ Soar, Philip (1998). The Official History of Nottingham Forest. Polar Publishing. tr. 196. ISBN 1-899538-08-9.
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nottingham Forest F.C.. |