Neco Williams
![]() Williams trong màu áo U19 Liverpool năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Neco Shay Williams[1] | ||
Ngày sinh | 13 tháng 4, 2001 [2] | ||
Nơi sinh | Wrexham, Wales | ||
Chiều cao | 6 ft 0 in (1,83 m)[3] | ||
Vị trí | Hậu vệ cánh phải / Tiền vệ cánh phải | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Nottingham Forest | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
2009–2019 | Liverpool | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2022 | Liverpool | 13 | (0) |
2022 | → Fulham (mượn) | 14 | (2) |
2022– | Nottingham Forest | 0 | (0) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2018– | U-19 Wales | 8 | (4) |
2020– | Wales | 26 | (2) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến ngày 13 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến ngày 29 tháng 11 năm 2022 |
Neco Shay Williams (sinh ngày 13 tháng 4 năm 2001) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người xứ Wales, đóng vai trò là hậu vệ phải cho câu lạc bộ Nottingham Forest và đội tuyển quốc gia xứ Wales.
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Williams sinh ra tại Wrexham, Wales và từng khoác áo đội tuyển U19 Wales. Williams đủ điều kiện khoác áo tuyển Anh vì có ông bà là người Anh.[4]
Tháng 8 năm 2020, lần đầu tiên anh được gọi lên tuyển quốc gia xứ Wales.[5] Williams ra mắt đội tuyển quốc gia xứ Wales trong trận thắng 1-0 trước Phần Lan tại UEFA Nations League B vào ngày 3 tháng 9 năm 2020.[6]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 13 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp FA | Cúp EFL | Cúp châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
U21 Liverpool | 2019–20 | — | — | — | — | 2[a] | 2 | 2 | 2 | |||||
Liverpool | 2019–20 | Premier League | 6 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 |
2020–21 | Premier League | 6 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 4[b] | 0 | 1[c] | 0 | 14 | 0 | |
Tổng cộng | 12 | 0 | 5 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 25 | 0 | ||
Tổng sự nghiệp | 12 | 0 | 5 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | 3 | 2 | 27 | 2 |
- ^ Ra sân tại EFL Trophy
- ^ Appearances in UEFA Champions League
- ^ Appearance in FA Community Shield
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 29 tháng 11 năm 2022
Wales | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Số bàn |
2020 | 6 | 1 |
2021 | 11 | 1 |
2022 | 9 | 0 |
Tổng cộng | 26 | 2 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 6 tháng 9 năm 2020[2]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 6 tháng 9 năm 2020 | Sân vận động Cardiff City, Cardiff, Wales | 2 | ![]() |
1–0 | 1–0 | UEFA Nations League 2020–21 |
2 | 13 tháng 11 năm 2021 | 16 | ![]() |
2–0 | 5–1 | Vòng loại World Cup 2022 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Đội trẻ Liverpool
- FA Youth Cup: 2018–19
Liverpool
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “FIFA Club World Cup Qatar 2019: List of Players: Liverpool” (PDF). FIFA. ngày 21 tháng 12 năm 2019. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
- ^ a b “N. Williams: Summary”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Neco Williams: Profile”. worldfootball.net. HEIM:SPIEL. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2020.
- ^ Cross, John (ngày 6 tháng 2 năm 2020). “Liverpool youngster Neco Williams facing dilemma over international future”. Daily Mirror. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Wales call up Liverpool's Williams” – qua www.bbc.co.uk.
- ^ “Finland vs. Wales - ngày 3 tháng 9 năm 2020 - Soccerway”. uk.soccerway.com.
- ^ Callum Ellis (11 tháng 7 năm 2020). “Neco Williams set to become fifth Welshman to earn Premier League winners' medal”.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Neco Williams. |
- Hồ sao Lưu trữ 2020-04-26 tại Wayback Machine tại trang web của Liverpool F.C.
- Neco Williams – Thành tích thi đấu tại UEFA