Nottingham Forest F.C.
Tên đầy đủ | Nottingham Forest Football Club | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh |
| |||
Tên ngắn gọn | Nott'm Forest | |||
Thành lập | 1865[1] | |||
Sân | City Ground | |||
Sức chứa | 30.446 | |||
Chủ sở hữu | Evangelos Marinakis | |||
Chủ tịch điều hành | Tom Cartledge | |||
Huấn luyện viên trưởng | Nuno Espírito Santo | |||
Giải đấu | Giải bóng đá Ngoại hạng Anh | |||
2023–24 | Ngoại hạng Anh, thứ 17 trên 20 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Câu lạc bộ bóng đá Nottingham Forest là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh hiện đang thi đấu tại giải Ngoại hạng Anh, có sân nhà là sân City Ground ở West Bridgford, một khu ngoại ô Nottingham, Anh. Câu lạc bộ đã vô địch 2 lần liên tiếp UEFA Champions League, là một trong 8 ngôi sao trên logo UEFA Champions League tượng trưng cho các đội bảo vệ thành công chức vô địch, cùng với các danh hiệu trong nước là 1 Giải vô địch quốc gia, 2 FA Cup và 4 Cúp Liên đoàn Anh.
Nottingham Forest lấy tên từ Forest Recreation Ground nằm ở phía bắc trung tâm thành phố, là nơi đội đã thi đấu lần đầu và hiện là nơi thi đấu hàng năm của Nottingham Goose Fair. Người ta thường gọi tắt câu lạc bộ này bằng cái tên đơn giản Forest (không nên nhầm với tên Forest F.C., được gọi nhiều hơn bằng cái tên The Wanderers F.C.).
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch (1): 1978
- Vô địch (2): 1898, 1959
- Vô địch (4): 1978, 1979, 1989, 1990
- Vô địch (1): 1978
- Vô địch (2): 1989, 1992
- Vô địch (2): 1978–79, 1979–80
- Vô địch (1): 1979
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 15 tháng 7 năm 2023.[2]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Các cầu thủ nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Đội hình xuất sắc nhất mọi thời đại
[sửa | sửa mã nguồn]Vào năm 1997 và 1998, một cuộc bỏ phiếu đã được thực hiện để tìm ra đội hình xuất sắc nhất mọi thời đại của câu lạc bộ.[17]
Vị trí | Cầu thủ | Thời gian thi đấu |
---|---|---|
GK | Peter Shilton | 1977–82 |
RB | Viv Anderson | 1974–84 |
RCB | Des Walker | 1984–92; 2002–04 |
LCB | Kenny Burns | 1977–81 |
LB | Stuart Pearce | 1985–97 |
RCM | Martin O'Neill | 1971–81 |
ACM | Roy Keane | 1990–93 |
LCM | Archie Gemmill | 1977–79 |
RW | Ian Storey-Moore | 1962–72 |
CF | Trevor Francis | 1979–81 |
LW | John Robertson | 1970–83; 1985–86 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “History of NFFC”. Nottingham Forest Football Club. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Nottingham Forest FC Player Profiles”. Nottingham Forest F.C. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Prize Guy Grant”. Nottingham Forest F.C. ngày 11 tháng 7 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “'Jules' Tops Poll”. Nottingham Forest F.C. ngày 4 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ “Chris Is Your Choice”. Nottingham Forest F.C. ngày 3 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Camp Fire Lands Award”. Nottingham Forest F.C. ngày 24 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Star Man Luke”. Nottingham Forest F.C. ngày 30 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “G-Mac And Adi Land Awards”. Nottingham Forest F.C. ngày 28 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ Richardson, Nick (ngày 4 tháng 5 năm 2013). “Cohen Wins Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Andy Reid Named Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. ngày 3 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Antonio scoops top prize”. Nottingham Forest F.C. ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Dorus de Vries has been named Nottingham Forest's Player of the Season for 2015–16”. Nottingham Forest F.C. via Facebook. ngày 30 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016.[cần nguồn thứ cấp]
- ^ “Honour I will remember for rest of my life says Eric Lichaj as he wins top Nottingham Forest award”. ngày 10 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ “Osborn crowned Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Lolley crowned Player of the Season”. Nottingham Forest F.C. ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Cash wins Player of the Season award”. Nottingham Forest F.C. ngày 12 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ Soar, Philip (1998). The Official History of Nottingham Forest. Polar Publishing. tr. 196. ISBN 1-ngày 89 tháng 8 năm 9538 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).