Celtic F.C.
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
![]() | ||||
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Celtic[1] | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | The Bhoys, The Celts, The Hoops | |||
Thành lập | 6 tháng 11 năm 1887 | |||
Sân | Celtic Park | |||
Sức chứa | 60.411 | |||
Chủ sở hữu | Cổ đông của công ty cổ phần hữu hạn Celtic (LSE; CCP) | |||
Chủ tịch điều hành | Ian Bankier | |||
Người quản lý | Neil Lennon | |||
Giải đấu | Scottish Premiership | |||
2019–20 | Scottish Premiership, thứ 1 trên 12 (vô địch) | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Câu lạc bộ bóng đá Celtic (tiếng Anh: Celtic Football Club) là một câu lạc bộ bóng đá Scotland đặt trụ sở ở thành phố Glasgow. Trước năm 1994, câu lạc bộ có tên là Công ty TNHH Bóng đá và Thể thao Celtic (The Celtic Football and Athletic Company Ltd).
Năm 1967, Celtic trở thành câu lạc bộ đầu tiên của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland vô địch châu Âu.
Các danh hiệu lớn[sửa | sửa mã nguồn]
UEFA Champions League/Cúp C1 (1):
- 1967 (toàn bộ cầu thủ đều sinh ra và trưởng thành trong phạm vi bán kính mấy chục km với tâm là chính thủ đô Glassgow)
- Giải bóng đá ngoại hạng Scotland: 50
- 1893, 1894, 1896, 1898, 1905, 1906, 1907, 1908, 1909, 1910, 1914, 1915, 1916, 1917, 1919, 1922, 1926, 1936, 1938, 1954, *1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974*, 1977, 1979, 1981, 1982, 1986, 1988, 1998, 2001, 2002, 2004, 2006, 2007, 2008, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019
- Cúp Scotland: 39
- 1892, 1899, 1900, 1904, 1907, 1908, 1911, 1912, 1914, 1923, 1925, 1927, 1931, 1933, 1937, 1951, 1954, 1965, 1967, 1969, 1971, 1972, 1974, 1975, 1977, 1980, 1985, 1988, 1989, 1995, 2001, 2004, 2005, 2007, 2011, 2013, 2017, 2018, 2019
- Cúp Liên đoàn Scotland: 18
- 1957, 1958, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1975, 1983, 1998, 2000, 2001, 2006, 2009, 2015, 2017, 2018, 2019
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình đội một[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 2 tháng 9 năm 2019[2]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Những đội trưởng của câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Grove, Daryl (ngày 22 tháng 12 năm 2014). “10 Soccer Things You Might Be Saying Incorrectly”. PasteSoccer. Paste. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2017.
- ^ “First team”. Celtic FC. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2019.
- ^ Campbell, Tom; Woods, Pat (1992). A Celtic A-Z. Greenfield Press. ISBN 978-0951950104.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Celtic F.C.. |