Burnley F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Burnley F.C.
Tên đầy đủBurnley Football Club
Biệt danhThe Clarets
Thành lập18 tháng 5 năm 1882; 141 năm trước (1882-05-18)
SânTurf Moor
Sức chứa21.944
Chủ sở hữuALK Capital LLC
Chủ tịch điều hànhAlan Pace
Huấn luyện viênVincent Kompany
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Anh
2022-23EFL Championship, thứ 1 trên 24 (thăng hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Burnley (tiếng Anh: Burnley Football Club - Burnley FC), với biệt danh The Clarets (Rượu vang đỏ), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Anh đặt trụ sở tại Burnley, Lancashire, hiện đang thi đấu tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Được sáng lập vào năm 1888 bởi các thành viên trong Liên đoàn Bóng đá[1] với màu sắc chủ đạo của câu lạc bộ là màu đỏ rượu nhoxanh da trời. Sân nhà của đội kể từ năm 1883 là Turf Moor.

Burnley đã vô địch Giải vô địch quốc gia Anh hai lần vào năm 1920-1921[2]1959-1960,[3] giành FA Cup một lần vào năm 1914. The Clarets cũng vào đến tứ kết Cúp châu Âu năm 1961. Họ là một trong ba đội từng giành chiến thắng tất cả bốn giải đấu chuyên nghiệp của bóng đá Anh. Hai đội khác là Preston North EndWolverhampton.

Phần lớn thời gian câu lạc bộ thi đấu ở hai giải đấu là hạng Nhất và hạng Nhì của Anh, từ 1976-2009. Từ 1985-1992 họ đã có bảy năm phải chơi ở giải đấu thấp nhất của Liên đoàn bóng đá Anh. Từ năm 2000 đến năm 2009 họ đã chơi liên tục ở Giải hạng nhất nước Anh, cho đến khi họ đạt được quyền lên chơi ở giải Ngoại hạng lần đầu tiên trong 33 năm sau khi chiến thắng trong giải vô địch hạng nhất nước Anh năm 2009 vòng Play-off cuối cùng, mặc dù ở giải ngoại hạng họ thi đấu không đến nỗi tệ và được coi là "hiện tượng" của giải nhưng cuối cùng đã bị xuống hạng sau một mùa giải duy nhất.

Các thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 1 tháng 2 năm 2024[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Anh James Trafford
2 HV Cộng hòa Ireland Dara O'Shea
3 HV Anh Charlie Taylor
4 TV Anh Jack Cork (đội trưởng)
5 HV Đức Jordan Beyer
7 TV Iceland Jóhann Berg Guðmundsson
8 TV Anh Josh Brownhill (đội phó)
9 Anh Jay Rodriguez
10 Bỉ Manuel Benson
15 Anh Nathan Redmond
16 TV Na Uy Sander Berge
17 Cộng hòa Nam Phi Lyle Foster
18 HV Thụy Điển Hjalmar Ekdal
20 HV Pháp Lorenz Assignon (cho mượn từ Rennes)
21 TV Anh Aaron Ramsey
22 HV Brasil Vitinho
Số VT Quốc gia Cầu thủ
23 Bờ Biển Ngà David Datro Fofana (cho mượn từ Chelsea)
24 TV Cộng hòa Ireland Josh Cullen
25 Thụy Sĩ Zeki Amdouni
28 HV Bỉ Ameen Al-Dakhil
29 TM Chile Lawrence Vigouroux
30 Ý Luca Koleosho
31 Bỉ Mike Trésor (cho mượn từ Genk)
33 HV Pháp Maxime Estève (cho mượn từ Montpellier)
34 Đan Mạch Jacob Bruun Larsen (cho mượn từ Hoffenheim)
42 TV Pháp Han-Noah Massengo
44 HV Bỉ Hannes Delcroix
47 Pháp Wilson Odobert
48 Bỉ Enock Agyei
49 TM Kosovo Arijanet Muric

Cầu thủ cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Quản lý hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Position Tên
Huấn luyện viên trưởng Vincent Kompany
Trợ lý huấn luyện viên Craig Bellamy
Huấn luyện viên đội 1 Mike Jackson
Floribert N'Galula
Huấn luyện viên hiệu suất Bram Geers
Huấn luyện viên Thủ môn Jelle ten Rouwelaar
Nhà phân tích hiệu suất Richard Bredice

Source:[5]

Các huấn luyện viên từng dẫn dắt[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên Nhiệm kỳ
Ủy ban câu lạc bộ (1882–1894)
Harry Bradshaw (1894–1899)
Ernest Mangnall (1900–1903)
Spen Whittaker (1903–1910)
R.H. Wadge (1910)
John Haworth (1910–1924)
Albert Pickles (1925–1932)
Tom Bromilow (1932–1935)
Ủy ban lựa chọn (1935–1945)
Cliff Britton (1945–1948)
Frank Hill (1948–1954)
Alan Brown (1954–1957)
Billy Dougall (1957–1958)
Harry Potts (1958–1970)
Jimmy Adamson (1970–1976)
Joe Brown (1976–1977)
Harry Potts (1977–1979)
Brian Miller (1979–1983)
John Bond (1983–1984)
John Benson (1984–1985)
Martin Buchan (1985)
Tommy Cavanagh (1985–1986)
Brian Miller (1986–1989)
Frank Casper (1989–1991)
Jimmy Mullen (1991–1996)
Clive Middlemass (Giữ chỗ) (tháng 2 – 03 năm 1996)
Adrian Heath (1996–1997)
Chris Waddle (1997–1998)
Stan Ternent (1998–2004)
Steve Cotterill (2004–2007)
Steve Davis (tạm quyền) (Tháng 11 năm 2007)
Owen Coyle (11/2007–1/2010)
Brian Laws (1/2010–12/2010)
Stuart Gray (tạm quyền) (12/2010-1/2011)
Eddie Howe (1/2011-10/2012)
Terry Pashley (tạm quyền) (10/2012)
Sean Dyche (10/2012-4/2022)
Mike Jackson (tạm quyền) (4/2022-6/2022)
Vincent Kompany (6/2022-nay)

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải quốc nội

Giải ngoại hạng Anh

  • Chiến thắng tại Giải ngoại hạng Anh: 1920–21, 1959–60
  • Về nhì tại Giải ngoại hạng Anh: 1919–20, 1961–62

Giải hạng nhất nước Anh

  • Chiến thắng Giải hạng nhất nước Anh: 1897–98, 1972–73
  • Về nhì tại Giải hạng nhất nước Anh: 1912–13, 1946–47
  • Giành vé Play-off của Giải bóng đá hạng nhất nước Anh: 2008–09

Giải bóng đá đơn vị 1 nước Anh

  • Chiến thắng Giải bóng đá đơn vị 1 nước Anh: 1981–82
  • Về nhì Giải bóng đá đơn vị 1 nước Anh: 1999–00
  • Giành vé Play-off của Giải bóng đá đơn vị 1 nước Anh: 1993–94

Giải bóng đá đơn vị 2 nước Anh

  • Chiến thắng Giải bóng đá đơn vị 2 nước Anh: 1991–92

Burnley là một trong vài đội giành chức vô địch của tất cả bốn đơn vị hàng đầu chuyên nghiệp kể từ khi cơ cấu hiện nay xuất hiện vào năm 1958 (các đội khác là Wolverhampton WanderersPreston North End).

Cúp

Cúp Vô địch Châu âu

  • Quarter-Finalists: 1961

Cúp FA

  • Chiến thắng: 1913–14
  • Về nhì: 1946–47, 1961–62
  • về ba: 1973–74

Siêu cúp nước Anh

  • Chiến thắng: 1973
  • Shared: 1960

Anglo-Scottish Cup

  • Chiến thắng: 1978–79

Ferencvaros Vase

  • Vòng chung kết: 1914

Cầu thủ hiện tại - xuất hiện nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Năm xuất hiện nhiều nhất khi vẫn còn ở câu lạc bộ tới ngày 12 tháng 5 năm 2010 là:

Tên Trận đấu Bàn thắng
Đan Mạch Brian Jensen 245 0
Anh Robbie Blake 242 61
Anh Wade Elliott 204 17
Bắc Ireland Michael Duff 173 4
Cộng hòa Ireland Chris McCann 147 18

Cầu thủ hiện tại - ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Năm cầu thủ ghi nhiều nhất khi vẫn còn ở câu lạc bộ tới ngày 12 tháng 5 năm 2010 là:

Tên Bàn thắng Trận đấu
Anh Robbie Blake 61 242
Cộng hòa Ireland Chris McCann 18 147
Scotland Graham Alexander 17 122
Anh Wade Elliott 17 204
Bắc Ireland Martin Paterson 16 66

Top vua phá lưới của giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải Cầu thủ Bàn thắng Trận đấu
2009–10 Scotland Steven Fletcher 8 35
2008–09 Bắc Ireland Martin Paterson 12 43
2007–08 Scotland Andy Gray 11 25
2006–07 Scotland Andy Gray 14 35
2005–06 Nigeria Ade Akinbiyi 12 29
2004–05 Anh Robbie Blake 10 24
2003–04 Anh Robbie Blake 19 45
2002–03 Wales Gareth Taylor 16 40
2001–02 Wales Gareth Taylor 16 40
2000–01 Anh Andy Payton 9 40
1999-00 Anh Andy Payton 27 41
1998–99 Anh Andy Payton 20 40
1997–98 Anh Andy Cooke 16 34
1996–97 Anh Paul Barnes 24 40
1995–96 Wales Kurt Nogan 20 46
1994–95 Anh David Eyres 8 39
1993–94 Anh David Eyres 19 45
1992–93 Anh Adrian Heath 19 43

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ England 1888–89 Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation
  2. ^ England 1920–21 Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation
  3. ^ England 1959–60 Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation
  4. ^ “First Team”. Burnley F.C. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên FirstTeam

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]