Bước tới nội dung

Craig Bellamy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Craig Bellamy
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Craig Douglas Bellamy[1]
Chiều cao 1,75 m (5 ft 9 in)
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1990–1996 Norwich City
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1996–2000 Norwich City 84 (32)
2000–2001 Coventry City 34 (6)
2001–2005 Newcastle United 93 (28)
2005Celtic (mượn) 12 (7)
2005–2006 Blackburn Rovers 27 (13)
2006–2007 Liverpool 27 (7)
2007–2009 West Ham United 24 (7)
2009–2011 Manchester City 40 (13)
2010–2011Cardiff City (mượn) 35 (11)
2011–2012 Liverpool 27 (6)
2012–2014 Cardiff City 55 (6)
Tổng cộng 458 (135)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1997–1998 U21 Wales 8 (1)
1998–2013 Wales 68 (19)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Craig Douglas Bellamy (sinh ngày 13 tháng 7 năm 1979 tại Cardiff) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp xứ Wales, anh thường chơi ở vị trí tiền đạo và tiền vệ cánh, anh được nhận băng đội trưởng đội tuyển quốc gia xứ Wales từ đội trưởng Ryan Giggs vào năm 2007.

Anh bắt đầu sự nghiệp của mình với câu lạc bộ Norwich City, sau đó lần lượt thi đấu cho Coventry City, Newcastle United, Celtic (cho mượn), Blackburn Rovers, Liverpool, West Ham United, Manchester City, Cardiff City (cho mượn) và quay trở lại Liverpool, tiếp đó lại về Cardiff City.

Tại Liverpool

[sửa | sửa mã nguồn]

Bellamy tới Liverpool trong mùa giải 2006-07 dưới thời huấn luyện viên Rafael Benitez. Anh đã ghi 9 bàn thắng đặc biệt là có bàn thắng vào lưới câu lạc bộ Barcelona chắc hẳn là một trong những bàn thắng đáng nhớ nhất, anh thi đấu cùng với John Arne Riise. Anh cũng là người kiến tạo cho một đường chuyền cho Peter Crouch ghi bàn thắng trước Chelsea trong trận tranh cúp FA Community Shield.

Sau khi chia tay Liverpool, anh thi đấu tại nhiều câu lạc bộ khác nhau và đến kỳ chuyển nhượng hè 2011, Bellamy lại đến Anfield theo dạng chuyển nhượng tự do. Anh liên tiếp ghi bàn trong những trận đấu quan trọng của Lữ đoàn đỏ và cũng lập thành tích ghi 7 bàn trong 7 trận đấu liên tiếp.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Hugman, Barry J. (2005). The PFA Premier & Football League Players' Records 1946–2005. Queen Anne Press. tr. 53. ISBN 1852916656.