Leroy Sané
![]() Sané với Đức năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Leroy Sané | ||
Ngày sinh | 11 tháng 1, 1996 | ||
Nơi sinh | Essen, Đức | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Cầu thủ chạy cánh / Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Bayern München | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
2001–2005 | SG Wattenscheid 09 | ||
2005–2008 | Schalke 04 | ||
2008–2011 | Bayer Leverkusen | ||
2011–2014 | Schalke 04 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | Schalke 04 | 47 | (11) |
2016–2020 | Manchester City | 90 | (25) |
2020– | Bayern München | 32 | (6) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2014–2015 | U-19 Đức | 11 | (8) |
2015– | U-21 Đức | 6 | (5) |
2015– | Đức | 40 | (11) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 22 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2021 |
Leroy Sané (sinh ngày 11 tháng 1 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức, chơi vị trí cầu thủ tiền đạo chạy cánh cho câu lạc bộ Bayern München và đội tuyển bóng đá quốc gia Đức.
Sự nghiệp cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Leroy Sané bắt đầu chơi bóng đá từ năm 2001 tại đội trẻ SG Wattenscheid 09 bởi cha anh là ông Souleyman Sané. Năm 2005, anh gia nhập Schalke 04. Ba năm sau anh chuyển đến Bayer Leverkusen. Vào năm 2011, Sané đến đội trẻ của Schalke 04 và bắt đầu chơi cho họ.
Năm 2016 anh chuyển đến Manchester City.
Mùa chuyển nhượng hè 2019, anh là mục tiêu hàng đầu của câu lạc bộ Bayern Munich. Nếu vụ chuyển nhượng thành công, Sane sẽ trở thành cầu thủ được trả lương cao nhất ở sân Allianz Arena, vượt xa cả những công thần như Robert Lewandowski hay Thomas Muller. Mức thu nhập mà tuyển thủ Đức nhận được sẽ là 20 triệu euro/mùa. Tính ra, nếu ngôi sao này hoàn tất bản hợp đồng 5 năm, Hùm xám sẽ tốn tổng cộng 200 triệu euro, con số chưa từng có trong lịch sử Bundesliga.
Kỳ chuyển nhượng mùa hè năm 2020, Sané chuyển đến FC Bayern München, tất cả số tiền mà Hùm Xám Bavaria phải trả cho Manchester City là 60 triệu euro.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 22 tháng 5 năm 2021[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Schalke 04 | 2013–14 | Bundesliga | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 1 | 0 | ||
2014–15 | 13 | 3 | 0 | 0 | — | 1 | 1 | — | 14 | 4 | ||||
2015–16 | 33 | 8 | 2 | 0 | — | 7 | 1 | — | 42 | 9 | ||||
Tổng cộng | 47 | 11 | 2 | 0 | — | 8 | 2 | — | 57 | 13 | ||||
Manchester City | 2016–17 | Premier League | 26 | 5 | 5 | 2 | 2 | 0 | 4 | 2 | — | 37 | 9 | |
2017–18 | 32 | 10 | 3 | 1 | 5 | 3 | 9 | 0 | — | 49 | 14 | |||
2018–19 | 31 | 10 | 4 | 2 | 3 | 0 | 8 | 4 | 1 | 0 | 47 | 16 | ||
2019–20 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | ||
Tổng cộng | 90 | 25 | 12 | 5 | 10 | 3 | 21 | 6 | 2 | 0 | 135 | 39 | ||
Bayern Munich | 2020–21 | Bundesliga | 32 | 6 | 1 | 1 | — | 8 | 3 | 3 | 0 | 44 | 10 | |
Tổng cộng | 32 | 6 | 1 | 1 | 0 | 0 | 8 | 3 | 3 | 0 | 44 | 10 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 169 | 42 | 15 | 6 | 10 | 3 | 37 | 11 | 5 | 0 | 236 | 62 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 15 tháng 11 năm 2018 | Red Bull Arena, Leipzig, Đức | ![]() |
1–0 | 3–0 | Giao hữu |
2. | 19 tháng 11 năm 2018 | Veltins-Arena, Gelsenkirchen, Đức | ![]() |
2–0 | 2–2 | UEFA Nations League 2018–19 |
3. | 24 tháng 3 năm 2019 | Johan Cruyff Arena, Amsterdam, Hà Lan | 1–0 | 3–2 | Vòng loại Euro 2020 | |
4. | 8 tháng 6 năm 2019 | Borisov Arena, Barysaw, Belarus | ![]() |
2–0 | ||
5. | 11 tháng 6 năm 2019 | Opel Arena, Mainz, Đức | ![]() |
8–0 | 8–0 | |
6. | 14 tháng 11 năm 2020 | Red Bull Arena, Leipzig, Đức | ![]() |
1–1 | 3–1 | UEFA Nations League 2020–21 |
7. | 7 tháng 6 năm 2021 | Merkur Spiel-Arena, Düsseldorf, Đức | ![]() |
7–1 | 7–1 | Giao hữu |
8. | 2 tháng 9 năm 2021 | Kybunpark, St. Gallen, Thụy Sĩ | ![]() |
1–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
9. | 8 tháng 9 năm 2021 | Laugardalsvöllur, Reykjavík, Iceland | ![]() |
3–0 | 4–0 | |
10. | 11 tháng 11 năm 2021 | Volkswagen Arena, Wolfsburg, Đức | ![]() |
3–0 | 9–0 | |
11. | 5–0 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Manchester City
- Premier League: 2017–18, 2018–19[2]
- FA Cup: 2018–19[3]
- EFL Cup: 2017–18,[4] 2018–19[5]
- FA Community Shield: 2018,[6] 2019[7]
Bayern Munich
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Leroy Sane”. Soccerbase. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Leroy Sané: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 18 tháng 5 năm 2019). “Manchester City 6–0 Watford”. BBC Sport. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 25 tháng 2 năm 2018). “Arsenal 0–3 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
- ^ McNulty, Phil (ngày 24 tháng 2 năm 2019). “Chelsea 0–0 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
- ^ Bevan, Chris (ngày 5 tháng 8 năm 2018). “Chelsea 0–2 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018.
- ^ Begley, Emlyn (ngày 4 tháng 8 năm 2019). “Liverpool 1–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Bayern Munich crowned Bundesliga champions”. Bundesliga. ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Joker Javi Martinez köpft Bayern zum Supercup”. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Pavard completes sextuple for dominant Bayern”. FIFA.com. ngày 11 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
- Sinh năm 1996
- Tiền đạo bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá Bayern München
- Cầu thủ bóng đá Schalke 04
- Cầu thủ bóng đá Đức
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá Đức ở nước ngoài
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức