Mats Hummels
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
![]() Hummels năm 2022 | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mats Julian Hummels | |||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 16 tháng 12, 1988 | |||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Bergisch Gladbach, Tây Đức | |||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in) | |||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | |||||||||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Borussia Dortmund | |||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 15 | |||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||||
1995–2005 | Bayern München | |||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||
2005–2007 | Bayern München II | 42 | (5) | |||||||||||||||||||||||||
2007–2009 | Bayern München | 1 | (0) | |||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | → Borussia Dortmund (mượn) | 25 | (1) | |||||||||||||||||||||||||
2009–2016 | Borussia Dortmund | 225 | (19) | |||||||||||||||||||||||||
2016–2019 | Bayern München | 74 | (3) | |||||||||||||||||||||||||
2019– | Borussia Dortmund | 63 | (6) | |||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||||
2007–2010 | U-21 Đức | 21 | (5) | |||||||||||||||||||||||||
2010– | Đức | 76 | (5) | |||||||||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 29 tháng 6 năm 2021 |
Mats Julian Hummels (sinh ngày 16 tháng 12 năm 1988 tại Bergisch Gladbach, Đức) là trung vệ của Borussia Dortmund và Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
Anh đến từ lò đào tạo trẻ của Bayern Munich trước khi gia nhập Borussia Dortmund dưới dạng cho mượn vào tháng 1 năm 2008 và chính thức ký hợp đồng với Dortmund vào tháng 2 năm 2009 với giá 4 triệu euro.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Anh là từng cầu thủ trong đội trẻ của Bayern München, Hummels chính thức chơi bóng chuyên nghiệp từ ngày ngày 19 tháng 12 năm 2006, cho đến 2010. Anh chơi trận đấu đầu tiên tại Bundesliga vào ngày 19 tháng 5 năm 2007, trong mùa giải 2006–07 trong chiến thắng của Bayern München 5–2 trước 1. FSV Mainz 05.
Đầu năm 2008, Hummels đến Borussia Dortmund, dưới dạng cho mượn. Ngay từ lúc đó, anh nhanh chóng trở thành trụ cột của Dortmund, cùng với Neven Subotić tạo thành lá chắn thép trước khung thành của Roman Weidenfeller. Đầu năm 2009,anh đã được Dortmund mua đứt.
Mùa giải 2010–11 và 2011-12 vô cùng thành công với Hummels. Anh cùng với Neven Subotić là cặp trung vệ hay nhất Bundesliga, góp công lớn đưa Dortmund 2 năm liên tiếp vô địch Bundesliga.
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Hummels được gọi vào đội tuyển U21 Đức tại giải U21 châu Âu; và ra mắt trong trận thắng 4–0 trước đội tuyển U21 Anh.
Năm 2014, anh cùng đội tuyển Đức giành chức vô địch World Cup 2014 sau khi vượt qua Argentina ở trận chung kết trên đất Brasil.
Anh tiếp tục được triệu tập tham dự World Cup 2018 diễn ra tại nước Nga, tuy nhiên đội tuyển Đức trở thành nhà cựu vô địch sau khi thất bại 0-2 trước Hàn Quốc ở lượt trận cuối vòng bảng.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 16 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Bundesliga | Cúp | Châu lục | Khác1 | Tổng cộng | Ref. | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải đấu | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | |||
Bayern München II | 2005–06 | Regionalliga Süd | 1 | 0 | — | 1 | 0 | [1] | |||||
2006–07 | 31 | 2 | 31 | 2 | [2] | ||||||||
2007–08 | 10 | 3 | 10 | 3 | [3] | ||||||||
Tổng cộng | 42 | 5 | — | 42 | 5 | — | |||||||
Bayern München | 2006–07 | Bundesliga | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | [2][4] |
Borussia Dortmund | 2007–08 | Bundesliga | 13 | 0 | 3 | 0 | — | — | 16 | 0 | [3] | ||
2008–09 | 12 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 14 | 1 | [5] | ||||
2009–10 | 30 | 5 | 3 | 0 | — | 33 | 5 | [6] | |||||
2010–11 | 32 | 5 | 2 | 0 | 8 | 1 | 42 | 6 | [7] | ||||
2011–12 | 33 | 1 | 6 | 1 | 6 | 1 | 1 | 0 | 46 | 3 | [8][9] | ||
2012–13 | 28 | 1 | 2 | 1 | 11 | 1 | 1 | 0 | 42 | 3 | [10][11] | ||
2013–14 | 23 | 2 | 4 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 34 | 2 | [12][13] | ||
2014–15 | 24 | 2 | 4 | 0 | 4 | 0 | — | 32 | 2 | [14] | |||
2015–16 | 30 | 2 | 6 | 0 | 14 | 1 | 50 | 3 | [15] | ||||
Tổng cộng | 225 | 19 | 31 | 2 | 50 | 4 | 3 | 0 | 309 | 25 | — | ||
Bayern München | 2016–17 | Bundesliga | 27 | 1 | 5 | 2 | 9 | 0 | 1 | 0 | 42 | 3 | [16] |
2017–18 | 26 | 1 | 5 | 1 | 9 | 1 | 1 | 0 | 41 | 3 | [17][18] | ||
2018–19 | 21 | 1 | 5 | 0 | 6[a] | 1 | 1[b] | 0 | 33 | 2 | [19] | ||
Tổng cộng | 74 | 3 | 15 | 3 | 24 | 2 | 3 | 0 | 116 | 8 | — | ||
Borussia Dortmund | 2019–20 | Bundesliga | 31 | 1 | 2 | 0 | 8[a] | 0 | 0 | 0 | 41 | 1 | [20] |
2020–21 | Bundesliga | 32 | 5 | 5 | 1 | 9[a] | 0 | 1[b] | 0 | 47 | 6 | [21] | |
Tổng cộng | 63 | 6 | 7 | 1 | 17 | 0 | 1 | 0 | 88 | 7 | — | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 405 | 33 | 53 | 6 | 91 | 6 | 8 | 0 | 558 | 45 | — |
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 29 tháng 6 năm 2021.
Đội tuyển quốc gia Đức | ||
---|---|---|
Năm | Số lần ra sân | Số bàn thắng |
2010 | 2 | 0 |
2011 | 10 | 0 |
2012 | 11 | 1 |
2013 | 5 | 1 |
2014 | 10 | 2 |
2015 | 6 | 0 |
2016 | 11 | 0 |
2017 | 7 | 1 |
2018 | 8 | 0 |
2021 | 6 | 0 |
Tổng cộng | 76 | 5 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Scores and results table. Germany's goal tally first:
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 26 tháng 5 năm 2012 | St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ | ![]() |
1–2 | 3–5 | Giao hữu |
2. | 15 tháng 11 năm 2013 | San Siro, Milan, Ý | ![]() |
1–0 | 1–1 | Giao hữu |
3. | 16 tháng 6 năm 2014 | Arena Fonte Nova, Salvador, Brasil | ![]() |
2–0 | 4–0 | World Cup 2014 |
4. | 4 tháng 7 năm 2014 | Sân vận động Maracanã, Rio de Janeiro, Brasil | ![]() |
1–0 | 1–0 | World Cup 2014 |
5. | 1 tháng 9 năm 2016 | Eden Arena, Prague, Cộng hòa Séc | ![]() |
2–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Borussia Dortmund
Bayern München[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
U21 Đức[sửa | sửa mã nguồn]
Đức
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). German. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b “Mats Hummels” (bằng tiếng Đức). Fussballdaten.de. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Mats Hummels” (bằng tiếng Đức). Fussballdaten.de. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Fährmann bringt BVB zur Verzweiflung” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ ngày 23 tháng 7 năm 2011. “Fährmann bringt BVB zur Verzweiflung” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Die Bayern holen den ersten Titel der Saison”. kicker (bằng tiếng Đức). ngày 12 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Hummels, Mats” (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Reus eröffnet und beendet den Torreigen”. kicker (bằng tiếng Đức). ngày 27 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Bayerns erster Titel dank Flippertor und Ulreich”. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênFCB gewinnt Supercup - Lewandowski macht den Unterschied
- ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Mats Hummels”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.
Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web chính thức (tiếng Đức)
- Mats Hummels – Thành tích thi đấu tại UEFA
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu
- Sơ khai cầu thủ bóng đá Đức
- Sinh năm 1988
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Đức
- Cầu thủ bóng đá Bayern München
- Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018