İlkay Gündoğan
![]() Gündoğan 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | İlkay Gündoğan | ||
Ngày sinh | 24 tháng 10, 1990 | ||
Nơi sinh | Gelsenkirchen, Đức | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Manchester City | ||
Số áo | 8 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
1993–1998 | SV Gelsenkirchen-Hessler 06 | ||
1998–1999 | Schalke 04 | ||
1999–2004 | SV Gelsenkirchen-Hessler 06 | ||
2004–2005 | SSV Buer | ||
2005–2008 | VfL Bochum | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | VfL Bochum II | 2 | (1) |
2009–2011 | 1. FC Nuremberg | 48 | (6) |
2011–2016 | Borussia Dortmund | 105 | (10) |
2012 | Borussia Dortmund II | 1 | (0) |
2016– | Manchester City | 130 | (28) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2008 | U-18 Đức | 1 | (0) |
2008–2009 | U-19 Đức | 6 | (0) |
2009–2010 | U-20 Đức | 2 | (0) |
2010– | U-21 Đức | 8 | (1) |
2011– | Đức | 54 | (14) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 18 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2021 |
İlkay Gündoğan (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1990) là cầu thủ người Đức gốc Thổ Nhĩ Kỳ hiện đang chơi cho câu lạc bộ Manchester City và Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức.[1]
Gündoğan chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm nhưng có thể chơi hộ công. Anh có thể được coi là phiên bản 2 của Nuri Şahin với khả năng làm bóng, điều tiết trận đấu với những đường chuyền có độ chính xác khá cao và khả năng sút phạt tốt.[2]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 18 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia1 | Cúp liên đoàn2 | Châu Âu3 | Khác4 | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
VfL Bochum II | 2008–09 | Regionalliga West | 2 | 1 | — | — | — | 2 | 1 | |||||
1. FC Nürnberg | 2008–09 | 2. Bundesliga | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||||||
2009–10 | Bundesliga | 22 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 26 | 3 | |||||
2010–11 | 25 | 5 | 1 | 0 | — | 26 | 5 | |||||||
Tổng cộng | 48 | 6 | 3 | 1 | — | 2 | 1 | 53 | 8 | |||||
Borussia Dortmund II | 2011–12 | Regionalliga West | 1 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | |||||
Borussia Dortmund | 2011–12 | Bundesliga | 28 | 3 | 5 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 36 | 4 | ||
2012–13 | 28 | 3 | 4 | 0 | 12 | 1 | 1 | 0 | 45 | 4 | ||||
2013–14 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | 1 | ||||
2014–15 | 23 | 3 | 4 | 0 | 6 | 0 | — | 33 | 3 | |||||
2015–16 | 25 | 1 | 5 | 1 | 10 | 1 | 40 | 3 | ||||||
Tổng cộng | 105 | 10 | 19 | 2 | — | 30 | 2 | 3 | 1 | 157 | 15 | |||
Manchester City | 2016–17 | Premier League | 10 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 2 | — | 16 | 5 | |
2017–18 | 30 | 4 | 3 | 0 | 6 | 0 | 9 | 2 | — | 48 | 6 | |||
2018–19 | 31 | 6 | 6 | 0 | 4 | 0 | 8 | 0 | 1 | 0 | 50 | 6 | ||
2019–20 | 31 | 2 | 4 | 1 | 5 | 0 | 9 | 2 | 1 | 0 | 50 | 5 | ||
2020–21 | 28 | 13 | 4 | 1 | 2 | 0 | 11 | 3 | — | 45 | 17 | |||
Tổng cộng | 130 | 28 | 17 | 2 | 17 | 0 | 43 | 9 | 2 | 0 | 209 | 39 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 286 | 45 | 39 | 5 | 17 | 0 | 73 | 11 | 7 | 2 | 422 | 63 |
- 1.^ Bao gồm DFB-Pokal và FA Cup.
- 2.^ Bao gồm Football League Cup.
- 3.^ Bao gồm UEFA Champions League và UEFA Europa League.
- 4.^ Bao gồm Playoff relegation và DFL-Supercup.
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 26 tháng 3 năm 2013 | Frankenstadion, Nuremberg, Đức | ![]() |
3–0 | 4–1 | Vòng loại World Cup 2014 |
2. | 14 tháng 8 năm 2013 | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern, Đức | ![]() |
1–2 | 3–3 | Giao hữu |
3. | 13 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha | ![]() |
3–0 | 7–0 | Vòng loại Euro 2016 |
4. | 7 tháng 9 năm 2015 | Hampden Park, Glasgow, Scotland | ![]() |
3–2 | 3–2 | |
5. | 11 tháng 6 năm 2019 | Opel Arena, Mainz, Đức | ![]() |
4–0 | 8–0 | Vòng loại Euro 2020 |
6. | 13 tháng 10 năm 2019 | A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia | 1–0 | 3–0 | ||
7. | 2–0 | |||||
8. | 6 tháng 9 năm 2020 | St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ | ![]() |
1–0 | 1–1 | UEFA Nations League 2020–21 |
9. | 25 tháng 3 năm 2021 | MSV-Arena, Duisburg, Đức | ![]() |
3–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
10. | 31 tháng 3 năm 2021 | ![]() |
1–1 | 1–2 | ||
11. | 7 tháng 6 năm 2021 | Merkur Spiel-Arena, Düsseldorf, Đức | ![]() |
2–0 | 7–1 | Giao hữu |
12. | 11 tháng 11 năm 2021 | Volkswagen Arena, Wolfsburg, Đức | ![]() |
1–0 | 9–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
13. | 14 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, Armenia | ![]() |
2–0 | 4–1 | |
14. | 3–0 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Borussia Dortmund
- Bundesliga: 2011–12
- Cúp bóng đá Đức: 2011–12
- Siêu cúp Đức: 2013
- UEFA Champions League: Á quân 2012–13
Manchester City
- Premier League: 2017–18, 2018–19, 2020–21, 2021–22
- Cúp FA: 2018–19
- EFL Cup 2017–18, 2018–19, 2019–20, 2020–21
- FA Community Shield: 2018, 2019
- UEFA Champions League: Á quân 2020–21
Cá nhân
- ESM - Đội hình tiêu biểu mùa giải: 2012–13[3]
- Premier League - Cầu thủ xuất sắc nhất tháng: 1/2021, 2/2021
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về İlkay Gündoğan. |
- ^ “Gündogan, Ilkay”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Gundogan”. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
- ^ “ESM-Top-11: Nur Torres und Ivanovic durchbrechen Bundesliga-Phalanx” (bằng tiếng Đức). kicker.de. ngày 12 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
Thể loại:
- Sinh năm 1990
- Nhân vật còn sống
- Người Gelsenkirchen
- Cầu thủ bóng đá 1. FC Nürnberg
- Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund
- Cầu thủ bóng đá Đức
- Tiền vệ bóng đá
- Người Đức gốc Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá Đức ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức