Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Scotland | ||||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Scotland | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên | Gordon Strachan | |||
Đội trưởng | Darren Fletcher | |||
Thi đấu nhiều nhất | Kenny Dalglish (102) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Kenny Dalglish (30) Denis Law (30) | |||
Sân nhà | Hampden Park | |||
Mã FIFA | SCO | |||
Xếp hạng FIFA | 53 ![]() | |||
Cao nhất | 13[2] (10.2007) | |||
Thấp nhất | 88[3] (3.2005) | |||
Hạng Elo | 54 ![]() | |||
Elo cao nhất | 1 (1876–1892, 1904) | |||
Elo thấp nhất | 64 (5.2005) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Partick, Scotland; 30 tháng 11 năm 1872) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Glasgow, Scotland; 23 tháng 2 năm 1901) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Basel, Thụy Sĩ; 19 tháng 6 năm 1954) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 8 (lần đầu vào năm 1954) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng 9 (1974) | |||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | ||||
Số lần tham dự | 2 (lần đầu vào năm 1992) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland (tiếng Anh: Scotland national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Scotland do Hiệp hội bóng đá Scotland quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Scotland là trận gặp đội tuyển Anh vào năm 1872, cũng là trận đấu quốc tế đầu tiên trong lịch sử bóng đá. Đội đã 8 lần tham dự World Cup và 2 lần tham dự Euro, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Mục lục
Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | Số trận | T | H | B | BT | BB |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930–1938 | Không tham dự | ||||||
1950 | Bỏ cuộc[5] | ||||||
![]() |
Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 8 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 |
1962–1970 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 8 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
1994 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 |
2002 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2006 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2010 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2014 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2022 | Chưa xác định | ||||||
2026 | Chưa xác định | ||||||
Tổng | 23 | 4 | 7 | 12 | 25 | 41 |
Thành tích tại giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | Số trận | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 | Không tham dự | ||||||
1964 | Không tham dự | ||||||
1968 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1972 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1976 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1980 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 |
![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 |
2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2004 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2008 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2012 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2016 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2020 | Chưa xác định | ||||||
2024 | Chưa xác định | ||||||
Tổng | 6 | 2 | 1 | 3 | 4 | 5 |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ dưới đây được triệu tập để chuẩn bị cho vòng loại Euro 2020 gặp Síp và Kazakhstan vào tháng 11 năm 2019.[6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019, sau trận gặp Kazakhstan.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Craig MacGillivray | 12 tháng 1, 1993 | 0 | 0 | ![]() | |
TM | David Marshall | 5 tháng 3, 1985 | 34 | 0 | ![]() | |
TM | Jon McLaughlin | 9 tháng 9, 1987 | 2 | 0 | ![]() | |
HV | Michael Devlin | 3 tháng 10, 1993 | 3 | 0 | ![]() | |
HV | Declan Gallagher | 13 tháng 2, 1991 | 2 | 0 | ![]() | |
HV | Scott McKenna | 12 tháng 11, 1996 | 14 | 0 | ![]() | |
HV | Stephen O'Donnell | 11 tháng 5, 1992 | 11 | 0 | ![]() | |
HV | Liam Palmer | 19 tháng 9, 1991 | 5 | 0 | ![]() | |
HV | Ryan Porteous | 25 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Greg Taylor | 5 tháng 11, 1997 | 3 | 0 | ![]() | |
TV | Stuart Armstrong | 30 tháng 3, 1992 | 19 | 2 | ![]() | |
TV | Ryan Christie | 22 tháng 2, 1995 | 11 | 1 | ![]() | |
TV | John Fleck | 24 tháng 8, 1991 | 2 | 0 | ![]() | |
TV | Ryan Jack | 27 tháng 2, 1992 | 4 | 0 | ![]() | |
TV | John McGinn | 18 tháng 10, 1994 | 21 | 7 | ![]() | |
TV | Callum McGregor | 14 tháng 6, 1993 | 19 | 0 | ![]() | |
TV | Kenny McLean | 8 tháng 1, 1992 | 10 | 1 | ![]() | |
TV | Graeme Shinnie | 4 tháng 8, 1991 | 6 | 0 | ![]() | |
TĐ | Eamonn Brophy | 10 tháng 3, 1996 | 1 | 0 | ![]() | |
TĐ | Oliver Burke | 7 tháng 4, 1997 | 11 | 1 | ![]() | |
TĐ | James Forrest | 7 tháng 7, 1991 | 34 | 5 | ![]() | |
TĐ | Oli McBurnie | 4 tháng 6, 1996 | 9 | 0 | ![]() | |
TĐ | Lewis Morgan | 30 tháng 9, 1996 | 2 | 0 | ![]() | |
TĐ | Steven Naismith | 14 tháng 9, 1986 | 51 | 10 | ![]() |
Đội hình dự bị[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Scott Bain | 22 tháng 11, 1991 | 3 | 0 | ![]() |
11 tháng 6 năm 2019, v. ![]() |
TM | Liam Kelly | 23 tháng 1, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
11 tháng 6 năm 2019, v. ![]() |
TM | Jordan Archer | 12 tháng 4, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
21 tháng 3 năm 2019, v. ![]() |
HV | Liam Cooper | 30 tháng 8, 1991 | 2 | 0 | ![]() |
16 tháng 11 năm 2019, v. ![]() |
HV | Andrew Robertson (đội trưởng) | 11 tháng 3, 1994 | 34 | 3 | ![]() |
16 tháng 11 năm 2019, v. ![]() |
HV | Stuart Findlay | 14 tháng 9, 1995 | 1 | 1 | ![]() |
13 tháng 10 năm 2019, v. ![]() |
HV | Charlie Mulgrew | 6 tháng 3, 1986 | 44 | 3 | ![]() |
13 tháng 10 năm 2019, v. ![]() |
HV | Grant Hanley | 20 tháng 11, 1991 | 29 | 1 | ![]() |
10 tháng 10 năm 2019, v ![]() |
HV | David Bates | 5 tháng 10, 1996 | 4 | 0 | ![]() |
9 tháng 9 năm 2019, v ![]() |
HV | John Souttar | 25 tháng 9, 1996 | 3 | 0 | ![]() |
11 tháng 6 năm 2019, v. ![]() |
HV | Kieran Tierney | 5 tháng 6, 1997 | 12 | 0 | ![]() |
24 tháng 3 năm 2019, v. ![]() |
TV | Scott McTominay | 8 tháng 12, 1996 | 12 | 0 | ![]() |
16 tháng 11 năm 2019, v. ![]() |
TV | Robert Snodgrass | 7 tháng 9, 1987 | 28 | 7 | ![]() |
13 tháng 10 năm 2019, v ![]() |
TV | Tom Cairney | 20 tháng 1, 1991 | 2 | 0 | ![]() |
11 tháng 6 năm 2019, v. ![]() |
TV | Callum Paterson | 13 tháng 10, 1994 | 12 | 0 | ![]() |
24 tháng 3 năm 2019, v. ![]() |
TV | Barry Bannan | 1 tháng 12, 1989 | 27 | 0 | ![]() |
21 tháng 3 năm 2019, v. ![]() |
TĐ | Lawrence Shankland | 10 tháng 8, 1995 | 2 | 1 | ![]() |
19 tháng 11 năm 2019, v. ![]() |
TĐ | Ryan Fraser | 24 tháng 2, 1994 | 11 | 1 | ![]() |
16 tháng 11 năm 2019, v. ![]() |
TĐ | Johnny Russell | 8 tháng 4, 1990 | 14 | 1 | ![]() |
13 tháng 10 năm 2019, v. ![]() |
TĐ | Matt Phillips | 13 tháng 3, 1991 | 16 | 1 | ![]() |
9 tháng 9 năm 2019, v ![]() |
TĐ | Eamonn Brophy | 10 tháng 3, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
11 tháng 6 năm 2019, v. ![]() |
TĐ | Marc McNulty | 14 tháng 9, 1992 | 2 | 0 | ![]() |
11 tháng 6 năm 2019, v. ![]() |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Scots close in on England ranking”. BBC Sport (BBC). 24 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Wales fall in Fifa world rankings”. BBC Sport (BBC). 24 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2007.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ Scotland vượt qua vòng loại nhưng sau đó bỏ cuộc vì không phải là vô địch Anh.
- ^ “Scotland squad: John McGinn included for World Cup qualifier v Malta”. BBC Sport. BBC. 22 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.