Bước tới nội dung

Ivan Perišić

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ivan Perišić
Perišić thi đấu trong màu áo đội tuyển Croatia tại FIFA World Cup 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ivan Perišić
Ngày sinh 2 tháng 2, 1989 (36 tuổi)
Nơi sinh Split, Nam Tư
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
PSV Eindhoven
Số áo 5
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2005–2006 Hajduk Split
2006–2007 Sochaux
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2009 Sochaux B 36 (8)
2009Roeselare (mượn) 18 (5)
2009–2011 Club Brugge 70 (31)
2011–2013 Borussia Dortmund 42 (9)
2013–2015 VfL Wolfsburg 70 (18)
2015–2022 Inter Milan 208 (49)
2019–2020Bayern Munich (mượn) 22 (4)
2022–2024 Tottenham Hotspur 39 (1)
2024Hajduk Split (mượn) 7 (1)
2024 Hajduk Split 1 (0)
2024– PSV Eindhoven 27 (9)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005 U-17 Croatia 7 (0)
2007 U-19 Croatia 2 (0)
2009–2010 U-21 Croatia 8 (3)
2011– Croatia 144 (36)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Croatia
FIFA World Cup
Á quân Nga 2018
Vị trí thứ ba Qatar 2022
UEFA Nations League
Á quân Hà Lan 2023
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 5 năm 2025
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 6 năm 2025

Ivan Perišić (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Croatia hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Eredivisie PSV Eindhovenđội tuyển bóng đá quốc gia Croatia. Vị trí sở trường của anh là tiền vệ cánh, song anh còn có thể thi đấu tốt ở cả vị trí hậu vệ trái, tiền vệ tấn công và thậm chí là tiền đạo ở giai đoạn đầu sự nghiệp. Được đánh giá là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất thế giới trong thế hệ của mình và là một trong những cầu thủ Croatia vĩ đại nhất mọi thời đại,[1] anh nổi tiếng nhờ lối chơi giàu tốc độ, sự khéo léo, khả năng xử lý bóng tốt và sự đa năng trong lối chơi.[2]

Là một sản phẩm từ lò đào tạo trẻ của Hajduk Split và sau này là Sochaux, Perišić tạo dựng nên tên tuổi khi chơi cho Club Brugge, nơi anh giành danh hiệu vua phá lưới và cầu thủ xuất sắc nhất năm của Belgian Pro League năm 2011. Thành tích này giúp anh chuyển tới Borussia Dortmund, nơi anh giành danh hiệu Bundesliga 2011–12, trước khi ký hợp đồng trị giá 8 triệu euro với VfL Wolfsburg vào tháng 1 năm 2013. Anh ở lại đây hai năm rưỡi, giành DFB-Pokal 2015 trước khi chuyển tới Inter Milan với giá 16 triệu euro. Năm 2019, anh sang Bayern Munich dưới dạng cho mượn, giành cú ăn ba năm đó. Sau khi trở lại Inter Milan, anh giành thêm danh hiệu Serie A 2020–21, Siêu cúp Ý 2021 và Coppa Italia 2021–22.

Perišić có trận ra mắt chuyên nghiệp trong màu áo đội tuyển quốc gia Croatia vào năm 2011, từ đó anh đại diện cho đất nước tham dự bốn kỳ UEFA Euro (vào các năm 2012, 2016, 20202024) và ba kỳ FIFA World Cup (vào các năm 2014, 20182022). Anh giúp Croatia giành hạng nhì ở kỳ World Cup 2018 và hạng ba ở kỳ World Cup sau đó. Là một thành viên của thế hệ vàng thứ hai của bóng đá Croatia, Perišić là cầu thủ quốc gia ghi nhiều bàn thắng nhất trong các giải đấu lớn với 18 bàn thắng.[3]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 18 tháng 5 năm 2025 [4][5]
Câu lạc bộ Mùa bóng Giải đấu Cúp Châu Âu Khác Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Roeselare (mượn) 2008–09 17 5 2 3 1 0 20 8
Tổng cộng 17 5 2 3 1 0 20 8
Club Brugge 2009–10 33 9 2 0 8 4 43 13
2010–11 37 22 1 0 8 0 46 22
Tổng cộng 70 31 3 0 16 4 89 35
Borussia Dortmund 2011–12 28 7 6 1 6 1 1 0 41 9
2012–13 14 2 3 1 5 0 1 0 23 3
Tổng cộng 42 9 9 2 11 1 2 0 64 12
Wolfsburg 2012–13 11 2 0 0 11 2
2013–14 33 10 5 1 38 11
2014–15 24 5 2 1 9 1 35 7
2015–16 2 1 1 0 1 0 4 1
Tổng cộng 70 18 8 2 9 1 1 0 88 21
Inter Milan 2015–16 34 7 3 2 37 9
2016–17 36 11 1 0 5 0 42 11
2017–18 37 11 2 0 39 11
2018–19 32 8 1 0 10 1 45 9
2020–21 32 4 4 0 6 1 42 5
2021–22 35 8 5 2 8 0 1 0 49 10
Tổng cộng 208 49 16 4 29 2 1 0 254 55
Bayern Munich (mượn) 2019–20 22 4 3 1 10 3 35 8

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 18 tháng 6 năm 2023[6]
Đội tuyển quốc gia Năm Số lần ra sân Số bàn thắng
Croatia 2011 7 0
2012 11 1
2013 8 0
2014 9 7
2015 8 3
2016 12 5
2017 8 1
2018 15 5
2019 9 4
2020 8 0
2021 15 6
2022 12 1
2023 4 0
Tổng cộng 127 33

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 11 tháng 9 năm 2012 Sân vận động Nhà vua Baudouin, Bruxelles, Bỉ  Bỉ
0-1
1–1
Vòng loại FIFA World Cup 2014
2. 31 tháng 5 năm 2014 Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia  Mali
1–0
2–1
Giao hữu
3.
2–0
4. 18 tháng 6 năm 2014 Arena da Amazônia, Manaus, Brasil  Cameroon
0–2
0–4
FIFA World Cup 2014
5. 23 tháng 6 năm 2014 Arena Pernambuco, Recife, Brasil  México
1–3
1–3
6. 13 tháng 10 năm 2014 Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia  Azerbaijan
2–0
6–0
Vòng loại UEFA Euro 2016
7.
3–0
8. 16 tháng 11 năm 2014 San Siro, Milano, Ý  Ý
1–1
1–1
9. 28 tháng 3 năm 2015 Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia  Na Uy
2–0
5–1
10. 10 tháng 10 năm 2015  Bulgaria
1–0
3–0
11. 13 tháng 10 năm 2015 Sân vận động Quốc gia Ta' Qali, Ta' Qali, Malta  Malta
0–1
0–1
12. 23 tháng 3 năm 2016 Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia  Israel
1–0
2–0
Giao hữu
13. 4 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Rujevica, Rijeka, Croatia  San Marino
6–0
10–0
14. 17 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne, Pháp  Séc
1–0
2–2
UEFA Euro 2016
15. 21 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Bordeaux mới, Bordeaux, Pháp  Tây Ban Nha
2–1
2–1
16. 6 tháng 10 năm 2016 Sân vận động Loro Boriçi, Shkodër, Albania  Kosovo
5–0
6–0
Vòng loại FIFA World Cup 2018
17. 9 tháng 11 năm 2017 Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia  Hy Lạp
3–1
4–1
18. 8 tháng 6 năm 2018 Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia  Sénégal
1–1
2–1
Giao hữu
19. 26 tháng 6 năm 2018 Rostov Arena, Rostov-on-Don, Nga  Iceland
2–1
FIFA World Cup 2018
20. 12 tháng 7 năm 2018 Sân vận động Luzhniki, Moskva, Nga  Anh
1–1
21. 15 tháng 7 năm 2018 Sân vận động Luzhniki, Moscow, Nga  Pháp
22. 6 tháng 9 năm 2018 Sân vận động Algarve, Loulé, Bồ Đào Nha  Bồ Đào Nha
1–0
1–1
Giao hữu
23. 8 tháng 6 năm 2019 Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia  Wales
2–0
2–1
Vòng loại UEFA Euro 2020
24. 6 tháng 9 năm 2019 Sân vận động Anton Malatinský, Trnava, Slovakia  Slovakia
4–1
25. 16 tháng 11 năm 2019 Sân vận động Rujevica, Rijeka, Croatia  Slovakia
3–1
3–1
26. 19 tháng 11 năm 2019 Sân vận động Aldo Drosina, Pula, Croatia  Gruzia
2–1
2–1
Giao hữu
27. 30 tháng 3 năm 2021 Sân vận động Rujevica, Rijeka, Croatia  Malta
1–0
3–0
Vòng loại FIFA World Cup 2022
28. 1 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia  Armenia
1–0
1–1
Giao hữu
29. 18 tháng 6 năm 2021 Hampden Park, Glasgow, Scotland  Séc
1–1
1–1
UEFA Euro 2020
30. 22 tháng 6 năm 2021  Scotland
3–1
3–1
31. 8 tháng 10 năm 2021 AEK Arena – Georgios Karapatakis, Larnaca, Síp  Síp
1–0
3–0
Vòng loại FIFA World Cup 2022
32. 11 tháng 11 năm 2021 Sân vận động Quốc gia, Ta' Qali, Malta  Malta
1–0
7–1
33. 5 tháng 12 năm 2021 Sân vận động Al Janoub, Al Wakrah, Qatar  Nhật Bản
1–1
1–1 (pso: 3–1)
FIFA World Cup 2022

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Borussia Dortmund

[sửa | sửa mã nguồn]

Vfl Wolfsburg

[sửa | sửa mã nguồn]

Bayern Munich

[sửa | sửa mã nguồn]

Inter Milan

[sửa | sửa mã nguồn]

PSV Eindhoven

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Xem các nguồn:
    • "The 5 Greatest Croatian Footballers". The Sporting Blog. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
    • Smith, Connor (ngày 3 tháng 8 năm 2022). "7 Best Croatian Soccer Players of All Time (2023 Rankings)". SoccerPrime. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
    • "15 Best Croatian (Soccer) players of all time". Discover Walks Blog. ngày 26 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
  2. ^ "The Scout's World Cup review: Perisic shows versatility". Premier League. ngày 27 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ "Komentator BBC-ja pred milijunima istaknuo bitnu stvar za Perišića, ispisao je povijest Hrvatske". Gol.hr (bằng tiếng Croatia). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2025.
  4. ^ "Ivan Perisic". WhoScored.com. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ "Ivan Perišić > Club Matches". worldfootball.net. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ "Ivan Perišić". Croatian Football Federation. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]