Đội tuyển bóng đá quốc gia Armenia
Giao diện
![]() | ||||
Biệt danh | Հավաքական Havakakan | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Armenia | |||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Joaquín Caparrós | |||
Đội trưởng | Henrikh Mkhitaryan | |||
Thi đấu nhiều nhất | Sargis Hovsepyan (132)[1] | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Henrikh Mkhitaryan (30) | |||
Sân nhà | Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan[2] Sân vận động Hrazdan | |||
Mã FIFA | ARM | |||
| ||||
Hạng FIFA | ||||
Hiện tại | 95 ![]() | |||
Cao nhất | 30 (2.2014) | |||
Thấp nhất | 159 (7.1994) | |||
Hạng Elo | ||||
Hiện tại | 90 ![]() | |||
Cao nhất | 65 (27.5.2014) | |||
Thấp nhất | 126 (5.1995) | |||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||
![]() ![]() (Yerevan, Armenia; 12 tháng 10 năm 1992) | ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Los Angeles, California, Hoa Kỳ; 28 tháng 5 năm 2016) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
![]() ![]() (Viña del Mar, Chile; 4 tháng 1 năm 1997) ![]() ![]() (Tbilisi, Gruzia; 30 tháng 3 năm 1997) | ||||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Armenia (tiếng Armenia: Հայաստանի ֆուտբոլի հավաքականը) là đội tuyển cấp quốc gia của Armenia do Liên đoàn bóng đá Armenia quản lý. Đội tuyển được thành lập sau sự tan rã của Liên Xô, có trận đấu đầu tiên gặp Moldova vào 12 tháng 10 năm 1992. Đội chưa từng tham dự vòng chung kết Euro hay World Cup nào.
Thành tích tại các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1994 | Không tham dự, là một phần của Liên Xô cho tới 1991 |
1998 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại |
Giải vô địch châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Thành tích |
---|---|
1960 đến 1992 | Không tham dự, là một phần của Liên Xô |
1996 đến 2024 | Không vượt qua vòng loại |
UEFA Nations League
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Kết quả | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA | |
2018–19 | D | 45th | 2nd | 6 | 3 | 1 | 2 | 14 | 8 | |
2020–21 | C | 36th | 1st | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 6 | |
2022–23 | B | 31st | 4th | 6 | 1 | 0 | 5 | 4 | 17 | |
Tổng cộng | Vòng bảng giải đấu C |
3/3 | 18 | 7 | 3 | 8 | 27 | 31 |
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp Kosovo và Albania vào tháng 11 năm 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Albania.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Stanislav Buchnev | 17 tháng 7, 1990 | 3 | 0 | ![]() |
16 | TM | Henri Avagyan | 16 tháng 1, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
12 | TM | Arman Nersesyan | 19 tháng 10, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
13 | HV | Kamo Hovhannisyan | 5 tháng 10, 1992 | 73 | 3 | ![]() |
3 | HV | Varazdat Haroyan (Đội trưởng) | 24 tháng 8, 1992 | 71 | 3 | ![]() |
15 | HV | Hrayr Mkoyan | 2 tháng 9, 1986 | 52 | 1 | ![]() |
4 | HV | Taron Voskanyan | 22 tháng 2, 1993 | 44 | 0 | ![]() |
21 | HV | Styopa Mkrtchyan | 17 tháng 2, 2003 | 7 | 0 | ![]() |
2 | HV | Davit Terteryan | 24 tháng 6, 1999 | 5 | 0 | ![]() |
17 | HV | Hakob Hakobyan | 29 tháng 3, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
8 | HV | Zhirayr Margaryan | 13 tháng 9, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
22 | HV | Arman Ghazaryan | 24 tháng 7, 2001 | 1 | 0 | ![]() |
HV | Aventis Aventisian | 17 tháng 8, 2002 | 0 | 0 | ![]() | |
5 | TV | Artak Grigoryan | 19 tháng 10, 1987 | 49 | 1 | ![]() |
9 | TV | Edgar Babayan | 28 tháng 10, 1995 | 16 | 1 | ![]() |
10 | TV | Artak Dashyan | 20 tháng 11, 1989 | 15 | 1 | ![]() |
18 | TV | Petros Avetisyan | 7 tháng 1, 1996 | 7 | 0 | ![]() |
11 | TV | Hovhannes Harutyunyan | 25 tháng 5, 1999 | 6 | 0 | ![]() |
TV | Artur Serobyan | 2 tháng 7, 2003 | 5 | 0 | ![]() | |
19 | TV | Narek Grigoryan | 17 tháng 6, 2001 | 4 | 0 | ![]() |
14 | TV | Artur Galoyan | 25 tháng 6, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
20 | TV | Serob Galstyan | 23 tháng 9, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
6 | TV | Sergey Mkrtchyan | 26 tháng 6, 2001 | 2 | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Vahan Bichakhchyan | 9 tháng 7, 1999 | 21 | 3 | ![]() |
7 | TĐ | Zhirayr Shaghoyan | 10 tháng 4, 2001 | 9 | 1 | ![]() |
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | David Yurchenko | 27 tháng 3, 1986 | 24 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Arsen Beglaryan | 18 tháng 2, 1993 | 15 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hovhannes Hambardzumyan | 4 tháng 10, 1990 | 50 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jordy Monroy | 3 tháng 1, 1996 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | André Calisir | 13 tháng 6, 1990 | 23 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Arman Hovhannisyan | 7 tháng 7, 1993 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hayk Ishkhanyan | 23 tháng 7, 1989 | 12 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Hovhannes Nazaryan | 11 tháng 3, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Eduard Spertsyan | 7 tháng 6, 2000 | 13 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Khoren Bayramyan | 7 tháng 1, 1992 | 21 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Karen Muradyan | 1 tháng 11, 1992 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Edgar Malakyan | 19 tháng 10, 1987 | 22 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Solomon Udo | 15 tháng 7, 1995 | 18 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Wbeymar Angulo | 6 tháng 3, 1992 | 10 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Rudik Mkrtchyan | 26 tháng 10, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Gevorg Ghazaryan | 5 tháng 4, 1988 | 78 | 14 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Erik Vardanyan | 7 tháng 6, 1998 | 10 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Artyom Avanesyan | 17 tháng 7, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Lucas Zelarayán | 20 tháng 6, 1992 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Tigran Barseghyan | 22 tháng 9, 1993 | 52 | 8 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Sargis Adamyan | 23 tháng 5, 1993 | 34 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Artur Miranyan | 27 tháng 12, 1995 | 3 | 0 | Free agent | v. ![]() |
- COV Cầu thủ rút lui vì dương tính với COVID-19.
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
- PRE Đội hình sơ bộ.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Các huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 21 tháng 11 năm 2007
Huấn luyện viên | Thời gian | Trận đấu | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
1992-1994 | 6 | 1 | 2 | 3 | 1 | 5 |
![]() |
1995-1996 | 9 | 1 | 1 | 7 | 5 | 21 |
![]() |
1996-1997 | 16 | 2 | 5 | 9 | 10 | 41 |
![]() |
1998-1999 | 14 | 4 | 2 | 8 | 11 | 19 |
![]() |
2000-2001 | 17 | 3 | 7 | 7 | 17 | 27 |
![]() |
2002 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 |
![]() |
2002 | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 |
![]() |
2003 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 |
![]() |
2003-2004 | 10 | 4 | 1 | 5 | 11 | 17 |
![]() |
2004-2005 | 8 | 1 | 1 | 6 | 5 | 18 |
![]() |
2005-2006 | 8 | 1 | 1 | 6 | 5 | 14 |
![]() |
2006-2007 | 10 | 2 | 4 | 4 | 5 | 9 |
![]() |
2007 | 6 | 1 | 1 | 4 | 2 | 8 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Armenia national football team". Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
- ^ "Home". Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
- ^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá quốc gia Armenia Lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2013 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Armenia.