Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile
Chile | ||||
Tên khác | La Roja (Màu đỏ) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Chile Federación de Fútbol de Chile | |||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | |||
Huấn luyện viên | Reinaldo Rueda | |||
Đội trưởng | Claudio Bravo | |||
Thi đấu nhiều nhất | Alexis Sanchez (124) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Alexis Sanchez (41) | |||
Sân nhà | Sân vận động quốc gia Julio Martínez Prádanos | |||
Mã FIFA | CHI | |||
Xếp hạng FIFA | 17 ![]() | |||
Cao nhất | 3 (4.2016) | |||
Thấp nhất | 84 (12.2002) | |||
Hạng Elo | 22 ![]() | |||
Elo cao nhất | 5 (10.2015) | |||
Elo thấp nhất | 60 (4.2003) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Buenos Aires, Argentina; 27 tháng 5 năm 1910) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Santiago, Chile; 29 tháng 8 năm 1979) ![]() ![]() (Viña del Mar, Chile; 4 tháng 11 năm 1997), ![]() ![]() (Santa Clara, Hoa Kỳ; 18 tháng 6 năm 2016) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Rio de Janeiro, Brasil; 17 tháng 9 năm 1959) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 9 (lần đầu vào năm 1930) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba, 1962 | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2017) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2017) | |||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | ||||
Số lần tham dự | 39 (lần đầu vào năm 1916) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2015, 2016) |
Thành tích Huy chương Olympic | ||
---|---|---|
Bóng đá nam | ||
![]() |
Sydney 2000 | Đồng đội |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Chile), phổ biến với biệt danh "La Roja", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Chile và đại diện cho Chile trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Chile là trận gặp đội tuyển Argentina vào năm 1910. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của World Cup 1962, ngôi vị á quân của Confed Cup 2017, tấm huy chương đồng của Thế vận hội Mùa hè 2000 cùng với 2 chức vô địch Cúp bóng đá Nam Mỹ giành được vào các năm 2015 và 2016.
Chile được xem là đội tuyển Nam Mỹ thành công nhất trong những năm gần đây. Với dàn cầu thủ được đánh giá là “thế hệ vàng” của quốc gia như Alexis Sanchez, Arturo Vidal hay Eduardo Vargas, đội đã thi đấu ấn tượng ở các giải đấu lớn khi vô địch Copa América 2 lần liên tiếp, lọt vào chung kết Cofederation Cup và cùng với đó, chỉ bị loại bởi chủ nhà Brasil trên chấm phạt đền ở vòng 16 đội World Cup 2014. Sở hữu một số tài năng cá biệt còn đủ độ chín nhưng Chile gây ngạc nhiên khi không thể vượt qua vòng loại World Cup 2018, dẫn đến cái kết có phần cay đắng và tiếc nuối cho một thế hệ vàng.
Mục lục
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Hạng ba: 1962
- Confed Cup: 0
- Á quân: 2017
- Vô địch: 2015, 2016
- Á quân: 1955; 1956; 1979; 1987
- Hạng ba: 1926; 1941; 1945; 1967; 1991
- Hạng tư: 1916; 1917; 1919; 1920; 1924; 1935; 1939; 1947; 1953; 1999; 2019
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | St | T | H[3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vòng 1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 |
1934 | Bỏ cuộc | ||||||
1938 | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 |
1954 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1958 | |||||||
![]() |
Hạng ba | 6 | 4 | 0 | 2 | 10 | 8 |
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
1970 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
1978 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 |
1986 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1990 | Bị tước quyền thi đấu vì vụ Roberto Rojas | ||||||
1994 | Bị cấm thi đấu vì vụ Roberto Rojas | ||||||
![]() |
Vòng 2 | 4 | 0 | 3 | 1 | 5 | 8 |
2002 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2006 | |||||||
![]() |
Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 5 |
![]() |
Vòng 2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 |
2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Chưa xác định | ||||||
![]() ![]() ![]() | |||||||
Tổng cộng | 9/20 1 lần: Hạng ba |
33 | 11 | 7 | 15 | 40 | 49 |
Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Vòng | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | BT | BB |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không giành quyền tham dự | |||||||
1995 | ||||||||
1997 | ||||||||
1999 | ||||||||
2001 | ||||||||
2003 | ||||||||
2005 | ||||||||
2009 | ||||||||
2013 | ||||||||
![]() |
Á quân | 2nd | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 3 |
Tổng cộng | 1/10 | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 3 |
- * Hòa bao gồm các trận đấu loại trực tiếp phải quyết định bằng sút phạt đền. Màu tối hơn chỉ chiến thắng, màu bình thường chỉ thất bại.
Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
Copa América | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Thứ hạng |
Pld | W | D | L | GF | GA |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 11 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
1921 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Hạng năm | 5th | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 10 |
1923 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 |
1925 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Hạng ba | 3rd | 4 | 2 | 1 | 1 | 14 | 6 |
1927 | Bỏ cuộc | |||||||
1929 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Hạng 4 | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 |
![]() |
Hạng năm | 5th | 5 | 1 | 1 | 3 | 12 | 13 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 8 | 12 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 3 |
![]() |
Hạng sáu | 6th | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 15 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 5 |
![]() |
Hạng năm | 5th | 5 | 2 | 0 | 3 | 8 | 11 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 7 | 4 | 1 | 2 | 14 | 13 |
![]() |
Hạng năm | 5th | 7 | 2 | 1 | 4 | 10 | 14 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 10 |
![]() |
Á quân | 2nd | 5 | 3 | 1 | 1 | 19 | 8 |
![]() |
Á quân | 2nd | 5 | 3 | 0 | 2 | 11 | 8 |
![]() |
Hạng sáu | 6th | 6 | 1 | 1 | 4 | 9 | 17 |
![]() |
Hạng năm | 5th | 6 | 2 | 1 | 3 | 9 | 14 |
1959 | Không tham dự | |||||||
1963 | ||||||||
![]() |
Hạng ba | 3rd | 5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 6 |
![]() |
Vòng bảng | 6th | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 6 |
![]() |
Á quân | 2nd | 9 | 4 | 3 | 2 | 13 | 6 |
![]() |
Vòng bảng | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 2 |
![]() |
Á quân | 2nd | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 3 |
![]() |
Vòng bảng | 5th | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 7 | 3 | 2 | 2 | 11 | 6 |
![]() |
Vòng bảng | 7th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 |
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 8 |
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 7 |
![]() |
Tứ kết | 7th | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 |
![]() |
Vòng bảng | 10th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
![]() |
Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 11 |
![]() |
Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 |
![]() |
Vô địch | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 4 |
![]() |
Vô địch | 1st | 6 | 4 | 1 | 1 | 16 | |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 7 |
![]() ![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
Tổng cộng | 2 lần vô địch |
39/46 | 251 | 66 | 31 | 86 | 288 | 311 |
Đại hội Thể thao Liên Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
- 1951 - Huy chương đồng
- 1955 đến 1959 - Không tham dự
- 1963 - Huy chương đồng
- 1967 đến 1979 - Không tham dự
- 1983 - Vòng 1
- 1987 - Huy chương bạc
- 1991 - Không tham dự
- 1995 - Tứ kết
- 1999 đến 2003 - Không tham dự
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2019[sửa | sửa mã nguồn]
22 tháng 3 năm 2019 Giao hữu | México ![]() |
3–1 | ![]() |
San Diego, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
19:15 UTC−8 | Chi tiết |
|
Sân vận động: SDCCU Stadium Lượng khán giả: 49,617 Trọng tài: Ted Unkel (Hoa Kỳ) |
26 tháng 3 năm 2019 Giao hữu | Hoa Kỳ ![]() |
1–1 | ![]() |
Houston, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
18:55 UTC−5 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động BBVA Lượng khán giả: 18,033 Trọng tài: Daneon Parchment (Jamaica) |
6 tháng 6 năm 2019 Giao hữu | Chile ![]() |
2–1 | ![]() |
La Serena, Chile |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC−4 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động La Portada Trọng tài: Ricardo Marques (Brasil) |
17 tháng 6 năm 2019 Bảng C Copa América 2019 | Nhật Bản ![]() |
0–4 | ![]() |
São Paulo, Brasil |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Morumbi Trọng tài: Mario Díaz de Vivar (Paraguay) |
21 tháng 6 năm 2019 Bảng C Copa América 2019 | Ecuador ![]() |
1–2 | ![]() |
Salvador, Brasil |
---|---|---|---|---|
20:00 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Arena Fonte Nova Trọng tài: Patricio Loustau (Argentina) |
24 tháng 6 năm 2019 Bảng C Copa América 2019 | Chile ![]() |
0–1 | ![]() |
Rio de Janeiro, Brasil |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Maracanã Trọng tài: Raphael Claus (Brasil) |
28 tháng 6 năm 2019 Tứ kết Copa América 2019 | Colombia ![]() |
0–0 (4–5 ph.đ) |
![]() |
São Paulo, Brazil |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết | Sân vận động: Arena Corinthians Trọng tài: Néstor Pitana (Argentina) |
||
Đá luân lưu | ||||
3 tháng 7 năm 2019 Bán kết Copa América 2019 | Chile ![]() |
0–3 | ![]() |
Porto Alegre, Brasil |
---|---|---|---|---|
21:30 UTC−3 | Chi tiết | Sân vận động: Arena do Grêmio Trọng tài: Wilmar Roldán (Colombia) |
6 tháng 7 năm 2019 Tranh giải ba Copa América 2019 | Argentina ![]() |
2–1 | ![]() |
São Paulo, Brasil |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC−3 | Chi tiết | Sân vận động: Arena Corinthians Trọng tài: Mario Díaz de Vivar (Paraguay) |
5 tháng 9 năm 2019 Giao hữu | Chile ![]() |
0–0 | ![]() |
Los Angeles, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC−7 | Chi tiết | Sân vận động: Los Angeles Coliseum Trọng tài: Jair Marrufo (Hoa Kỳ) |
10 tháng 9 năm 2019 Giao hữu | Honduras ![]() |
2–1 | ![]() |
San Pedro Sula, Honduras |
---|---|---|---|---|
20:30 UTC−6 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Olímpico Metropolitano Trọng tài: Juan Calderón (Costa Rica) |
12 tháng 10 năm 2019 Giao hữu | Colombia ![]() |
0–0 | ![]() |
Alicante, Tây Ban Nha |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+2 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động José Rico Pérez Trọng tài: Jason Barcelo (Gibraltar) |
15 tháng 10 năm 2019 Giao hữu | Chile ![]() |
3–2 | ![]() |
Alicante, Tây Ban Nha |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+2 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động José Rico Pérez Trọng tài: Fyodor Zammit (Malta) |
19 tháng 11 năm 2019 Giao hữu | Peru ![]() |
hủy | ![]() |
Lima, Peru |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động quốc gia Lima |
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
![]() Alexis Sánchez là thi đấu nhiều trận nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia, với 132 lần ra sân và ghi được 43 bàn thắng |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình tham dự trận giao hữu gặp Peru vào ngày 19 tháng 11 năm 2019.[4][5][6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 10 năm 2019, sau trận gặp Guinée.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Claudio Bravo | 13 tháng 4, 1983 | 123 | 0 | ![]() | |
TM | Gabriel Arias | 13 tháng 9, 1987 | 12 | 0 | ![]() | |
HV | Gary Medel (đội trưởng) | 3 tháng 8, 1987 | 126 | 7 | ![]() | |
HV | Mauricio Isla | 12 tháng 6, 1988 | 115 | 4 | ![]() | |
HV | Guillermo Maripán | 6 tháng 5, 1994 | 24 | 2 | ![]() | |
HV | Miiko Albornoz | 30 tháng 11, 1990 | 14 | 2 | ![]() | |
HV | Sebastián Vegas | 4 tháng 12, 1996 | 9 | 1 | ![]() | |
HV | Francisco Sierralta | 6 tháng 5, 1997 | 2 | 0 | ![]() | |
TV | Arturo Vidal | 22 tháng 5, 1987 | 115 | 28 | ![]() | |
TV | Charles Aránguiz | 17 tháng 4, 1989 | 78 | 7 | ![]() | |
TV | Erick Pulgar | 15 tháng 1, 1994 | 24 | 1 | ![]() | |
TV | Diego Valdés | 30 tháng 1, 1994 | 13 | 1 | ![]() | |
TV | Lorenzo Reyes | 13 tháng 6, 1991 | 10 | 1 | ![]() | |
TV | Esteban Pavez | 1 tháng 5, 1990 | 8 | 0 | ![]() | |
TV | Claudio Baeza | 23 tháng 12, 1993 | 4 | 0 | ![]() | |
TV | Felipe Gallegos | 3 tháng 12, 1991 | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Felipe Mora | 2 tháng 8, 1993 | 5 | 1 | ![]() | |
TĐ | Jean Meneses | 16 tháng 3, 1993 | 2 | 1 | ![]() | |
TĐ | Christian Bravo | 1 tháng 10, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Gonzalo Collao | 9 tháng 9, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Brayan Cortés | 11 tháng 3, 1995 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Yerko Urra | 9 tháng 7, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
Copa América 2019 |
TM | Zacarías López | 30 tháng 6, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TM | Luis Ureta | 8 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TM | Lawrence Vigouroux | 19 tháng 11, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Óscar Opazo | 18 tháng 10, 1990 | 13 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Alfonso Parot | 15 tháng 10, 1989 | 5 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Paulo Díaz | 25 tháng 8, 1994 | 23 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Igor Lichnovsky | 7 tháng 3, 1994 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | José Bizama | 25 tháng 6, 1994 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Felipe Campos | 8 tháng 11, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Guillermo Soto | 10 tháng 1, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Gonzalo Jara | 29 tháng 8, 1985 | 115 | 3 | ![]() |
Copa América 2019] |
HV | Jean Beausejour RET | 1 tháng 6, 1984 | 107 | 6 | ![]() |
Copa América 2019] |
HV | Benjamín Kuscevic | 2 tháng 5, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
HV | Diego Carrasco | 25 tháng 5, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
HV | Diego González | 29 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
HV | Valber Huerta | 26 tháng 8, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
HV | Álex Ibacache | 11 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
HV | Nicolás Ramírez | 1 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
HV | Raimundo Rebolledo | 14 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
HV | Erick Wiemberg | 20 tháng 6, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
HV | Eugenio Mena | 18 tháng 7, 1988 | 56 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | César Pinares | 23 tháng 5, 1991 | 9 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Tomás Alarcón | 19 tháng 1, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Felipe Gutiérrez | 8 tháng 10, 1990 | 35 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TV | José Pedro Fuenzalida | 22 tháng 2, 1985 | 53 | 5 | ![]() |
Copa América 2019 |
TV | Pablo Hernández | 24 tháng 10, 1986 | 30 | 3 | ![]() |
Copa América 2019 |
TV | Jimmy Martínez | 26 tháng 1, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TV | Gabriel Suazo | 9 tháng 8, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TV | Carlos Lobos | 21 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TV | Ignacio Saavedra | 12 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TV | Matías Sepúlveda | 12 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TV | Jason Flores | 28 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 INJ |
TĐ | Nicolás Castillo | 14 tháng 2, 1993 | 24 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Diego Rubio | 15 tháng 5, 1993 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Niklas Castro | 8 tháng 1, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Alexis Sánchez | 19 tháng 12, 1988 | 132 | 43 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Fabián Orellana | 27 tháng 1, 1986 | 41 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Eduardo Vargas | 20 tháng 11, 1989 | 91 | 38 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ángelo Sagal | 18 tháng 4, 1993 | 18 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ignacio Jeraldino | 6 tháng 12, 1995 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Junior Fernandes | 10 tháng 4, 1988 | 19 | 0 | ![]() |
Copa América 2019 |
TĐ | Edson Puch | 9 tháng 4, 1986 | 20 | 2 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TĐ | Iván Morales | 27 tháng 7, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TĐ | Andrés Vilches | 14 tháng 1, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TĐ | Matías Cavalleri | 8 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TĐ | Nicolás Guerra | 9 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
TĐ | Diego Valencia | 14 tháng 1, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 15-16 tháng 4 năm 2019 |
- Chú thích
Chấn thương gần đây nhất.
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
- WD Cầu thủ rút lui do chấn thương không rõ ràng.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Nómina de jugadores que militan en el extranjero para los duelos frente a Paraguay y Bolivia”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Jugador liberado de la convocatoria de la Selección Chilena”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Nómina de la Selección Chilena para los partidos ante Paraguay y Bolivia”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile trên trang chủ của FIFA
|
|
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile. |