Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile
Chile | ||||
Tên khác | La Roja (Màu đỏ) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Chile Federación de Fútbol de Chile | |||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | |||
Huấn luyện viên | Reinaldo Rueda | |||
Đội trưởng | Claudio Bravo | |||
Thi đấu nhiều nhất | Alexis Sanchez (136) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Alexis Sanchez (45) | |||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Julio Martínez Prádanos | |||
Mã FIFA | CHI | |||
Xếp hạng FIFA | 17 ![]() | |||
Cao nhất | 3 (4.2016) | |||
Thấp nhất | 84 (12.2002) | |||
Hạng Elo | 21 ![]() | |||
Elo cao nhất | 5 (10.2015) | |||
Elo thấp nhất | 60 (4.2003) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Buenos Aires, Argentina; 27 tháng 5 năm 1910) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Santiago, Chile; 29 tháng 8 năm 1979) ![]() ![]() (Viña del Mar, Chile; 4 tháng 11 năm 1997), ![]() ![]() (Santa Clara, Hoa Kỳ; 18 tháng 6 năm 2016) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Rio de Janeiro, Brasil; 17 tháng 9 năm 1959) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 9 (lần đầu vào năm 1930) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba, 1962 | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 2017) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2017) | |||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | ||||
Số lần tham dự | 39 (lần đầu vào năm 1916) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2015, 2016) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Chile), phổ biến với biệt danh "La Roja", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Chile và đại diện cho Chile trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Chile là trận gặp đội tuyển Argentina vào năm 1910. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của World Cup 1962, ngôi vị á quân của Confed Cup 2017, tấm huy chương bạc của Đại hội Thể thao liên Mỹ 1987 cùng với 2 chức vô địch Copa América giành được vào các năm 2015 và 2016.
Chile được xem là đội tuyển Nam Mỹ thành công nhất trong những năm gần đây. Với dàn cầu thủ được đánh giá là "thế hệ vàng" của quốc gia như Alexis Sanchez, Arturo Vidal hay Eduardo Vargas, đội đã thi đấu ấn tượng ở các giải đấu lớn khi vô địch Copa América 2 lần liên tiếp, lọt vào chung kết Cofederation Cup và cùng với đó, chỉ bị loại bởi chủ nhà Brasil trên chấm phạt đền ở vòng 16 đội World Cup 2014. Sở hữu một số tài năng cá biệt còn đủ độ chín nhưng Chile gây ngạc nhiên khi không thể vượt qua vòng loại World Cup 2018, dẫn đến cái kết có phần cay đắng và tiếc nuối cho một thế hệ vàng.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Hạng ba: 1962
- Confed Cup: 0
- Á quân: 2017
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | St | T | H[3] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vòng 1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 |
1934 | Bỏ cuộc | ||||||
1938 | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 |
1954 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1958 | |||||||
![]() |
Hạng ba | 6 | 4 | 0 | 2 | 10 | 8 |
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
1970 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 |
1978 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 |
1986 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1990 | Bị tước quyền thi đấu vì vụ Roberto Rojas | ||||||
1994 | Bị cấm thi đấu vì vụ Roberto Rojas | ||||||
![]() |
Vòng 2 | 4 | 0 | 3 | 1 | 5 | 8 |
2002 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2006 | |||||||
![]() |
Vòng 2 | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 5 |
![]() |
Vòng 2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 |
2018 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Chưa xác định | ||||||
![]() ![]() ![]() | |||||||
Tổng cộng | 9/20 1 lần: Hạng ba |
33 | 11 | 7 | 15 | 40 | 49 |
Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Vòng | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | BT | BB |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không giành quyền tham dự | |||||||
1995 | ||||||||
1997 | ||||||||
1999 | ||||||||
2001 | ||||||||
2003 | ||||||||
2005 | ||||||||
2009 | ||||||||
2013 | ||||||||
![]() |
Á quân | 2nd | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 3 |
Tổng cộng | 1/10 | 5 | 1 | 3 | 1 | 4 | 3 |
- * Hòa bao gồm các trận đấu loại trực tiếp phải quyết định bằng sút phạt đền. Màu tối hơn chỉ chiến thắng, màu bình thường chỉ thất bại.
Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
Copa América | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Thứ hạng |
Pld | W | D | L | GF | GA |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 11 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
1921 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Hạng năm | 5th | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 10 |
1923 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 |
1925 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Hạng ba | 3rd | 4 | 2 | 1 | 1 | 14 | 6 |
1927 | Bỏ cuộc | |||||||
1929 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Hạng 4 | 4th | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 |
![]() |
Hạng năm | 5th | 5 | 1 | 1 | 3 | 12 | 13 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 8 | 12 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 3 |
![]() |
Hạng sáu | 6th | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 15 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 5 |
![]() |
Hạng năm | 5th | 5 | 2 | 0 | 3 | 8 | 11 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 7 | 4 | 1 | 2 | 14 | 13 |
![]() |
Hạng năm | 5th | 7 | 2 | 1 | 4 | 10 | 14 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 10 |
![]() |
Á quân | 2nd | 5 | 3 | 1 | 1 | 19 | 8 |
![]() |
Á quân | 2nd | 5 | 3 | 0 | 2 | 11 | 8 |
![]() |
Hạng sáu | 6th | 6 | 1 | 1 | 4 | 9 | 17 |
![]() |
Hạng năm | 5th | 6 | 2 | 1 | 3 | 9 | 14 |
1959 | Không tham dự | |||||||
1963 | ||||||||
![]() |
Hạng ba | 3rd | 5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 6 |
![]() |
Vòng bảng | 6th | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 6 |
![]() |
Á quân | 2nd | 9 | 4 | 3 | 2 | 13 | 6 |
![]() |
Vòng bảng | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 2 |
![]() |
Á quân | 2nd | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 3 |
![]() |
Vòng bảng | 5th | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 7 | 3 | 2 | 2 | 11 | 6 |
![]() |
Vòng bảng | 7th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 |
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 8 |
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 7 |
![]() |
Tứ kết | 7th | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 |
![]() |
Vòng bảng | 10th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
![]() |
Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 11 |
![]() |
Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 |
![]() |
Vô địch | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 4 |
![]() |
Vô địch | 1st | 6 | 4 | 1 | 1 | 16 | |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 7 |
![]() ![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
Tổng cộng | 2 lần vô địch |
39/46 | 251 | 66 | 31 | 86 | 288 | 311 |
Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội Mùa hè | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Thứ hạng |
Pld | W | D | L | GF | GA |
1900 | Không tham dự | |||||||
1904 | ||||||||
1908 | ||||||||
1912 | ||||||||
1920 | ||||||||
1924 | ||||||||
![]() |
Vòng 1 | 10th | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 7 |
1936 | Bỏ cuộc | |||||||
1948 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng sơ loại | 17th | 1 | 0 | 0 | 1 | 4 | 5 |
1956 | Không tham dự | |||||||
1960 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1964 | ||||||||
1968 | ||||||||
1972 | ||||||||
1976 | ||||||||
1980 | ||||||||
![]() |
Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 1 lần tứ kết | 3/19 | 8 | 6 | 3 | 5 | 27 | 20 |
Đại hội Thể thao liên Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Đại hội Thể thao liên Mỹ | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Thứ hạng |
Pld | W | D | L | GF | GA |
![]() |
Huy chương đồng | 3rd | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 6 |
1955 | Không tham dự | |||||||
1959 | ||||||||
![]() |
Huy chương đồng | 3rd | 4 | 2 | 1 | 1 | 12 | 6 |
1967 | Không tham dự | |||||||
1971 | ||||||||
1975 | ||||||||
1979 | ||||||||
![]() |
Hạng tư | 4th | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 |
![]() |
Huy chương bạc | 2nd | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 6 |
1991 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
Tổng cộng | 1 lần huy chương bạc |
6/12 | 20 | 7 | 8 | 5 | 32 | 26 |
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2020[sửa | sửa mã nguồn]
8 tháng 10 Vòng loại World Cup 2022 | Uruguay ![]() |
2–1 | ![]() |
Montevideo, Uruguay |
---|---|---|---|---|
19:45 UTC–3 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Centenario Trọng tài: Éber Aquino (Paraguay) |
13 tháng 10 Vòng loại World Cup 2022 | Chile ![]() |
2–2 | ![]() |
Santiago, Chile |
---|---|---|---|---|
21:30 UTC–3 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Julio Martínez Prádanos Trọng tài: Darío Herrera (Argentina) |
13 tháng 11 Vòng loại World Cup 2022 | Chile ![]() |
2–0 | ![]() |
Santiago, Chile |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC–3 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Julio Martínez Prádanos Trọng tài: Esteban Ostojich (Uruguay) |
17 tháng 11 Vòng loại World Cup 2022 | Venezuela ![]() |
2–1 | ![]() |
Caracas, Venezuela |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC–4 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Olímpico de la UCV Trọng tài: Patricio Loustau (Argentina) |
2021[sửa | sửa mã nguồn]
12 tháng 6 Copa America 2021 | Argentina ![]() |
v | ![]() |
Buenos Aires, Argentina |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Antonio Vespucio Liberti |
16 tháng 6 Copa America 2021 | Chile ![]() |
v | ![]() |
Mendoza, Argentina |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Malvinas Argentinas |
21 tháng 6 Copa America 2021 | Uruguay ![]() |
v | ![]() |
Mendoza, Argentina |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Malvinas Argentinas |
25 tháng 6 Copa America 2021 | Chile ![]() |
v | ![]() |
Córdoba, Argentina |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Mario Alberto Kempes |
30 tháng 6 Copa America 2021 | Úc ![]() |
v | ![]() |
Córdoba, Argentina |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sân vận động Mario Alberto Kempes |
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
![]() Alexis Sánchez là thi đấu nhiều trận nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia, với 136 lần ra sân và ghi được 45 bàn thắng
|
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Peru và Venezuela vào tháng 11 năm 2020.[4][5][6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2020, sau trận gặp Venezuela.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Claudio Bravo | 13 tháng 4, 1983 | 125 | 0 | ![]() |
12 | TM | Brayan Cortés | 11 tháng 3, 1995 | 4 | 0 | ![]() |
23 | TM | Omar Carabalí | 12 tháng 6, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
4 | HV | Mauricio Isla | 12 tháng 6, 1988 | 118 | 4 | ![]() |
15 | HV | Jean Beausejour | 1 tháng 6, 1984 | 109 | 6 | ![]() |
5 | HV | Paulo Díaz | 25 tháng 8, 1994 | 27 | 0 | ![]() |
3 | HV | Guillermo Maripán | 6 tháng 5, 1994 | 26 | 2 | ![]() |
18 | HV | Sebastián Vegas | 4 tháng 12, 1996 | 11 | 1 | ![]() |
22 | HV | Francisco Sierralta | 6 tháng 5, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
2 | HV | Nicolás Díaz | 20 tháng 5, 1999 | 2 | 0 | ![]() |
6 | HV | Yonathan Andía | 6 tháng 8, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
8 | TV | Arturo Vidal | 22 tháng 5, 1987 | 119 | 32 | ![]() |
13 | TV | Erick Pulgar | 15 tháng 1, 1994 | 26 | 1 | ![]() |
10 | TV | César Pinares | 23 tháng 5, 1991 | 13 | 1 | ![]() |
16 | TV | Claudio Baeza | 23 tháng 12, 1993 | 8 | 0 | ![]() |
20 | TV | Rodrigo Echeverría | 17 tháng 5, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
21 | TV | Pablo Parra | 23 tháng 7, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Alexis Sánchez | 19 tháng 12, 1988 | 136 | 45 | ![]() |
14 | TĐ | Fabián Orellana | 27 tháng 1, 1986 | 42 | 2 | ![]() |
11 | TĐ | Felipe Mora | 2 tháng 8, 1993 | 7 | 1 | ![]() |
9 | TĐ | Jean Meneses | 16 tháng 3, 1993 | 4 | 1 | ![]() |
17 | TĐ | Andrés Vilches | 14 tháng 1, 1992 | 2 | 0 | ![]() |
TĐ | Niklas Castro | 8 tháng 1, 1996 | 1 | 0 | ![]() | |
19 | TĐ | Carlos Palacios | 20 tháng 7, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Gabriel Castellón | 8 tháng 9, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 WD |
TM | Gabriel Arias | 13 tháng 9, 1987 | 13 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Fernando de Paul | 25 tháng 4, 1991 | 1 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 |
TM | Luis Ureta | 8 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 |
TM | Zacarías López | 30 tháng 6, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 WD |
HV | Sebastián Cabrera | 16 tháng 3, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 |
HV | Diego Carrasco | 25 tháng 5, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 |
HV | Luis Pavez | 17 tháng 9, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 |
HV | Sebastián Pereira | 14 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm2020 |
HV | Nicolás Ramírez | 1 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 WD |
HV | Ignacio Tapia | 22 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 WD |
HV | Enzo Roco | 16 tháng 8, 1992 | 25 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Gary Medel (đội trưởng) | 3 tháng 8, 1987 | 126 | 7 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Guillermo Soto | 10 tháng 1, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Cristián Cuevas | 2 tháng 4, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 |
HV | Erick Wiemberg | 20 tháng 6, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 |
HV | Óscar Opazo | 18 tháng 10, 1990 | 13 | 1 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
HV | Alfonso Parot | 15 tháng 10, 1989 | 5 | 1 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
HV | Branco Ampuero | 19 tháng 7, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
HV | Benjamín Kuscevic | 2 tháng 5, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
HV | Felipe Campos | 8 tháng 11, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
HV | Valber Huerta | 26 tháng 8, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
HV | Alex Ibacache | 11 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
HV | Raimundo Rebolledo | 14 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
TV | Tomás Alarcón | 19 tháng 1, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 |
TV | Jason Flores | 28 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 |
TV | Álvaro Madrid | 5 tháng 4, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 |
TV | Camilo Moya | 19 tháng 3, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 |
TV | Juan Leiva | 11 tháng 11, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 WD |
TV | Israel Poblete | 22 tháng 6, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 WD |
TV | Thomas Rodríguez | 5 tháng 4, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 INJ |
TV | Charles Aránguiz | 17 tháng 4, 1989 | 80 | 7 | ![]() |
v. ![]() |
TV | José Pedro Fuenzalida | 22 tháng 2, 1985 | 55 | 5 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lorenzo Reyes | 13 tháng 6, 1991 | 10 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Diego Valdés | 30 tháng 1, 1994 | 13 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Pablo Aránguiz | 17 tháng 3, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 |
TV | Joan Cruz | 4 tháng 4, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 |
TV | Matías Sepúlveda | 12 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 |
TV | Brayan Véjar | 14 tháng 7, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 |
TV | Jimmy Martínez | 26 tháng 1, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 INJ |
TV | Leonardo Valencia | 25 tháng 4, 1991 | 9 | 1 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
TV | César Fuentes | 12 tháng 4, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
TĐ | Diego Rubio | 15 tháng 5, 1993 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Marcos Bolados | 28 tháng 2, 1996 | 3 | 1 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Leandro Benegas | 27 tháng 11, 1988 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Matías Cavalleri | 8 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 22–24 tháng 10 năm 2020 |
TĐ | Eduardo Vargas | 20 tháng 11, 1989 | 93 | 38 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Víctor Dávila | 4 tháng 11, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Juan Carlos Gaete | 21 tháng 5, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Nicolás Guerra | 9 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Microcycle, 16–19 tháng 9 năm 2020 |
TĐ | Edson Puch | 9 tháng 4, 1986 | 20 | 2 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
TĐ | Ángelo Henríquez | 13 tháng 4, 1994 | 12 | 2 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
TĐ | Roberto Gutiérrez | 18 tháng 4, 1983 | 6 | 3 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
TĐ | Patricio Rubio | 18 tháng 4, 1989 | 3 | 1 | ![]() |
Microcycle, 24–26 tháng 2 năm 2020 |
- Chú thích
Chấn thương gần đây nhất.
- INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
- WD Cầu thủ rút lui do chấn thương không rõ ràng.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
- ^ “Nómina de jugadores que militan en el extranjero para los duelos frente a Paraguay y Bolivia”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Jugador liberado de la convocatoria de la Selección Chilena”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Nómina de la Selección Chilena para los partidos ante Paraguay y Bolivia”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile trên trang chủ của FIFA
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile. |