Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia
![]() | |||
Biệt danh | Los Cafeteros (Người làm cà phê) La Tricolor (Ba màu) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Colombia Federación Colombiana de Fútbol | ||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Reinaldo Rueda | ||
Đội trưởng | David Ospina | ||
Thi đấu nhiều nhất | David Ospina (113) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Radamel Falcao (35) | ||
Sân nhà | Sân vận động đô thị Roberto Meléndez[1] | ||
Mã FIFA | COL | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 17 ![]() | ||
Cao nhất | 3 (7-8.2013, 9.2014-3.2015, 6-8.2016) | ||
Thấp nhất | 54 (6.2011) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 12 ![]() | ||
Cao nhất | 3 (6.2016) | ||
Thấp nhất | 99 (3.1957) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Thành phố Panama, Panama; 10 tháng 2 năm 1938) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Riffa, Bahrain; 27 tháng 3 năm 2015) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Lima, Peru; 24 tháng 3 năm 1957) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 1962) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết, 2014 | ||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | |||
Sồ lần tham dự | 22 (Lần đầu vào năm 1945) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 2001 | ||
Cúp Vàng CONCACAF | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2000) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân, 2000 | ||
Cúp Liên đoàn các châu lục | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2003) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư, 2003 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Colombia) là đội tuyển cấp quốc gia của Colombia do Liên đoàn bóng đá Colombia quản lý.
Như các đội tuyển khác ở Nam Mỹ theo 1 nhận định, Colombia có lượng người hâm mộ quê nhà nhiệt huyết. Là 1 thế lực của những năm 1990, họ liên tiếp dự vòng chung kết World Cup các năm 1990, 1994 và 1998. Colombia vô địch giải Nam Mỹ năm 2001 với tư cách chủ nhà khi toàn thắng mà vẫn giữ sạch lưới.
Colombia không góp mặt trong 3 kỳ World Cup từ 2002 đến 2010. Vòng loại World Cup 2014 bắt đầu cho sự trở lại và tiến bộ vượt bậc của Colombia khi họ trở lại top 10 thế giới từ năm 2002 và vào tới top 5, một thời gian sau đó.[4][5] Sau 16 năm chờ đợi, Colombia trở lại vòng chung kết vào năm 2014 nơi họ đạt được cột mốc mới đó là vào tới tứ kết.[6]
Kỷ lục cạnh tranh[sửa | sửa mã nguồn]
- *Các trận hòa bao gồm các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên đá phạt.
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Người Colombia không thể dự vòng loại World Cup trong thời kỳ mà họ gọi là "Eldorado" từ năm 1949 đến 1954. Vì mâu thuẫn nội bộ trong tổ chức giải VĐQG, cả đội tuyển lẫn các câu lạc bộ của Colombia bị FIFA cấm thi đấu quốc tế.[7] Sau giai đoạn ngắt quãng, Colombia tham dự vòng loại World Cup 1958 tại Thụy Điển, bị loại khi đứng cuối bảng đấu có Uruguay và Paraguay.[8]
Colombia lần đấu giành vé dự World Cup cho giải đấu năm 1962 sau khi hạ Peru sân nhà và hòa đối thủ sân khách.[9] Tại vòng chung kết, đội hòa Liên Xô 4–4 trong đó có 1 bàn thắng "có một không hai" ghi từ chấm phạt góc nhờ công Marcos Collie và chỉ kiếm được 1 điểm do thua Uruguay 1–2 và Nam Tư 0–5 hai trận còn lại ở vòng bảng.[10]
Phải tới năm 1990 Colombia mới lần thứ hai có vé dự World Cup. Dù đứng nhất bảng đấu vòng loại nhưng vì có thành tích kém hơn các đội nhất bảng khác, họ phải chơi trận tranh vé liên lục địa với Israel, thắng đối thủ sân nhà và hòa sân khách.[11]
Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
Kỷ lục giải vô địch bóng đá thế giới | Kỷ lục vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB | VT | ST | T | H* | B | BT | BB |
1930 và 1934 | Không phải là thành viên FIFA | – | – | – | – | – | – | – | |||||||
1938 | Rút lui | – | – | – | – | – | – | – | |||||||
1950 | Không tham dự | – | – | – | – | – | – | – | |||||||
1954 | Bị cấm | – | – | – | – | – | – | – | |||||||
1958 | Không vượt qua vòng loại | 3rd | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 8 | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 14th | 3 | 0 | 1 | 2 | 5 | 11 | 1st | 2 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 |
1966 | Không vượt qua vòng loại | 3rd | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 10 | |||||||
1970 | 3rd | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 12 | ||||||||
1974 | 2nd | 4 | 1 | 3 | 0 | 3 | 2 | ||||||||
1978 | 3rd | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 8 | ||||||||
1982 | 3rd | 4 | 0 | 2 | 2 | 4 | 7 | ||||||||
1986 | 3rd | 8 | 3 | 2 | 3 | 7 | 11 | ||||||||
![]() |
Vòng 2 | 14th | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 4 | 1st1 | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 3 |
![]() |
Vòng 1 | 19th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 2 |
![]() |
21st | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | 3rd | 16 | 8 | 4 | 4 | 23 | 15 | |
2002 | Không vượt qua vòng loại | 6th | 18 | 7 | 6 | 5 | 20 | 15 | |||||||
2006 | 6th | 18 | 6 | 6 | 6 | 24 | 16 | ||||||||
2010 | 7th | 18 | 6 | 5 | 7 | 22 | 26 | ||||||||
![]() |
Tứ kết | 5th | 5 | 4 | 0 | 1 | 12 | 4 | 2nd | 16 | 9 | 3 | 4 | 27 | 13 |
![]() |
Vòng 2 | 9th | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 | 4th | 18 | 7 | 6 | 5 | 21 | 19 |
2022 | Không vượt qua vòng loại | 6th | 18 | 5 | 8 | 5 | 20 | 19 | |||||||
![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | – | – | – | – | – | – | – | |||||||
Tổng số | Tứ kết | 6/23 | 2 | 9 | 3 | 10 | 32 | 30 | – | 152 | 55 | 48 | 49 | 186 | 168 |
- 1.^ Thi đấu playoffs liên lục địa.
Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
1992 đến 2001 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Hạng tư | 4th | 5 | 2 | 0 | 3 | 5 | 5 |
2005 đến 2017 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng số | Hạng tư | 1/10 | 5 | 2 | 0 | 3 | 5 | 5 |
Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
Trước khi vô địch vào năm 2001, Colombia đoạt ngôi á quân kỳ Copa America đầu tiên năm 1975, toàn thắng vòng bảng, hạ Uruguay 3–1 tại lượt trận bán kết, cuối cùng thua Peru hai trong ba trận đấu thuộc lượt trận chung kết.[12]
Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
1939 đến 1942 | Rút lui | |||||||
![]() |
Hạng năm | 5th | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 25 |
1946 | Rút lui | |||||||
![]() |
Hạng tám | 8th | 7 | 0 | 2 | 5 | 2 | 19 |
![]() |
8th | 7 | 0 | 2 | 5 | 4 | 23 | |
1953 đến 1956 | Rút lui | |||||||
![]() |
Hạng năm | 5th | 6 | 2 | 0 | 4 | 10 | 25 |
1959 | Rút lui | |||||||
![]() |
Hạng bảy | 7th | 6 | 0 | 1 | 5 | 10 | 19 |
1967 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng số | Hạng năm | 5/29 | 32 | 3 | 6 | 23 | 33 | 111 |
Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá Nam Mỹ | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
![]() |
Á quân | 2nd | 9 | 6 | 0 | 3 | 11 | 5 |
![]() |
Vòng bảng | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 2 |
![]() |
7th | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 3 |
![]() |
Vòng bảng | 6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 4 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 7 | 2 | 2 | 3 | 5 | 6 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 4 |
![]() |
3rd | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 8 | |
![]() |
Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 7 |
![]() |
5th | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 4 | |
![]() |
Vô địch | 1st | 6 | 6 | 0 | 0 | 11 | 0 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 7 |
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 |
![]() |
Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 |
![]() |
6th | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 6 |
![]() |
Tứ kết | 5th | 4 | 3 | 1 | 0 | 4 | 0 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 7 | 2 | 3 | 7 | 7 | 6 |
2024 | Chưa xác định | |||||||
Tổng số | 1 lần | 18/18 | 92 | 46 | 19 | 32 | 109 | 79 |
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2022[sửa | sửa mã nguồn]
16 tháng 1 Giao hữu | Colombia ![]() |
2–1 | ![]() |
Fort Lauderdale, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
17:30 UTC-5 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động DRV PNK Trọng tài: David Gómez (Costa Rica) |
28 tháng 1 Vòng loại World Cup 2022 | Colombia ![]() |
0–1 | ![]() |
Barranquilla, Colombia |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC-5 | Chi tiết | Flores ![]() |
Sân vận động: Sân vận động đô thị Roberto Meléndez Trọng tài: Jesús Valenzuela (Venezuela) |
1 tháng 2 Vòng loại World Cup 2022 | Argentina ![]() |
1–0 | ![]() |
Córdoba, Argentina |
---|---|---|---|---|
20:30 UTC-3 | La. Martínez ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Mario Alberto Kempes Trọng tài: Raphael Claus (Brasil) |
24 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | Colombia ![]() |
3–0 | ![]() |
Barranquilla, Colombia |
---|---|---|---|---|
18:30 UTC-5 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Đô thị Roberto Meléndez Trọng tài: Facundo Tello (Argentina) |
29 tháng 3 Vòng loại World Cup 2022 | Venezuela ![]() |
0–1 | ![]() |
Ciudad Guayana, Venezuela |
---|---|---|---|---|
19:30 -54 | Chi tiết | Sân vận động: Polideportivo Cachamay Trọng tài: Wilton Sampaio (Brasil) |
5 tháng 6 Giao hữu | Ả Rập Xê Út ![]() |
0–1 | ![]() |
Murcia, Tây Ban Nha |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+2 | Chi tiết | Borré ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Nueva Condomina Trọng tài: Jason Barcelo (Gibraltar) |
24 tháng 9 Giao hữu | Colombia ![]() |
4–1 | ![]() |
Harrison, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC-4 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Red Bull Arena Trọng tài: Oscar Moncada (Honduras) |
27 tháng 9 Giao hữu | México ![]() |
2–3 | ![]() |
Santa Clara, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC-7 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Levi's Lượng khán giả: 67,311 Trọng tài: Nima Saghafi (Hoa Kỳ) |
19 tháng 11 Giao hữu | Colombia ![]() |
2–0 | ![]() |
Fort Lauderdale, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC-4 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động DRV PNK Trọng tài: Rubiel Vazquez (Hoa Kỳ) |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình 28 cầu thủ được triệu tập cho trận giao hữu gặp Paraguay vào tháng 11 năm 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Paraguay.
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Kevin Mier | 2 tháng 5, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TM | Luis Marquinez | 10 tháng 4, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TM | Joan Parra | 10 tháng 6, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TM | William Cuesta | 19 tháng 2, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
TM | Juan Chaverra | 12 tháng 12, 1992 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
TM | Camilo Vargas | 9 tháng 3, 1989 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Álvaro Montero | 29 tháng 3, 1995 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Juan David Valencia | 19 tháng 3, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 29 August 2022 |
TM | Iván Arboleda | 21 tháng 4, 1996 | 1 | 0 | Free agent | v. ![]() |
TM | Andrés Mosquera | 10 tháng 9, 1991 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Diego Novoa | 31 tháng 5, 1989 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Andrés Román | 5 tháng 10, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
HV | Carlos Terán | 24 tháng 9, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
HV | Kevin Mantilla | 22 tháng 5, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
HV | Junior Hernández | 5 tháng 4, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
HV | Nicolás Gil | 1 tháng 4, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
HV | Andrés Correa | 29 tháng 1, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
HV | Carlos Garcés | 11 tháng 10, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 INJ |
HV | Brayan Vera | 15 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
HV | Daniel Rosero | 6 tháng 10, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
HV | Walmer Pacheco | 16 tháng 1, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
HV | Jherson Mosquera | 18 tháng 9, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
HV | Cristian Tovar | 6 tháng 5, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
HV | Stefan Medina | 14 tháng 6, 1992 | 30 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Andrés Llinás | 23 tháng 7, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Helibelton Palacios | 11 tháng 6, 1993 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | William Tesillo | 2 tháng 2, 1990 | 30 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Óscar Murillo | 18 tháng 4, 1988 | 23 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Yerry Mina | 23 tháng 9, 1994 | 39 | 7 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Álvaro Angulo | 6 tháng 3, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Yeimar Gómez | 30 tháng 6, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Homer Martínez | 6 tháng 10, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Germán Mera | 5 tháng 3, 1990 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sebastián Gómez | 6 tháng 3, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Daniel Mantilla | 25 tháng 10, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TV | Esneyder Mena | 3 tháng 11, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TV | Juan Portilla | 12 tháng 9, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TV | Johan Torres | 7 tháng 9, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TV | Nelson Deossa | 6 tháng 2, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TV | Roberto Hinojosa | 2 tháng 7, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TV | Gustavo Puerta | 23 tháng 7, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TV | Jeison Lucumí | 8 tháng 4, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 INJ |
TV | Daniel Ruiz | 30 tháng 7, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
TV | Maicol Medina | 4 tháng 6, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
TV | Kevin Castaño | 29 tháng 9, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
TV | Kevin Velasco | 30 tháng 4, 1997 | 1 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 INJ |
TV | Juan Cuadrado | 26 tháng 5, 1988 | 113 | 10 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mateus Uribe | 21 tháng 3, 1991 | 43 | 5 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Yairo Moreno | 4 tháng 4, 1995 | 16 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Steven Alzate | 8 tháng 9, 1998 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Yáser Asprilla | 19 tháng 11, 2003 | 2 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Éder Álvarez Balanta | 28 tháng 2, 1993 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Kevin Agudelo | 14 tháng 11, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Juan Sebastián Pedroza | 8 tháng 4, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Gustavo Cuéllar | 14 tháng 10, 1992 | 24 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Víctor Cantillo | 15 tháng 10, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Fredy Hinestroza | 5 tháng 4, 1990 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Andrés Colorado | 1 tháng 12, 1998 | 1 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Yerson Candelo | 24 tháng 2, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Daniel Giraldo | 1 tháng 7, 1992 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Stiven Vega | 22 tháng 5, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Yuber Quiñones | 8 tháng 10, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TĐ | Ricardo Márquez | 9 tháng 11, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 18 October 2022 |
TĐ | Andrés Gómez | 22 tháng 9, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
TĐ | Gianfranco Peña | 11 tháng 7, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 |
TĐ | Leonardo Castro | 14 tháng 6, 1992 | 0 | 0 | ![]() |
Training Session, 4 October 2022 INJ |
TĐ | Luis Díaz | 13 tháng 1, 1997 | 37 | 8 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Luis Sinisterra | 17 tháng 6, 1999 | 7 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Óscar Estupiñán | 29 tháng 10, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Luis Suárez | 2 tháng 12, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Cucho Hernández | 20 tháng 4, 1999 | 2 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Jaminton Campaz | 24 tháng 5, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Luis Muriel | 16 tháng 4, 1991 | 45 | 8 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Miguel Borja | 26 tháng 1, 1993 | 27 | 8 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Harold Preciado | 1 tháng 5, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Alfredo Morelos | 21 tháng 6, 1996 | 11 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Yimmi Chará | 2 tháng 4, 1991 | 16 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Cristian Arango | 9 tháng 3, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
Kỷ lục cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia
- Tính đến 19 tháng 11 năm 2022

# | Chơi nhiều trận nhất | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | David Ospina | 2007– | 127 | 0 |
2 | Juan Cuadrado | 2010– | 113 | 10 |
3 | Carlos Valderrama | 1985–1998 | 111 | 11 |
Radamel Falcao | 2007– | 102 | 36 | |
5 | Mario Yepes | 1999–2014 | 102 | 6 |
6 | Leonel Álvarez | 1985–1997 | 101 | 1 |
7 | James Rodríguez | 2011– | 89 | 25 |
8 | Carlos Sánchez | 2007–2018 | 88 | 0 |
9 | Freddy Rincón | 1990–2001 | 84 | 17 |
10 | Luis Carlos Perea | 1987–1994 | 78 | 2 |

# | Ghi nhiều bàn nhất | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suât |
---|---|---|---|---|---|
1 | Radamel Falcao | 2007– | 36 | 102 | 0.35 |
2 | Arnoldo Iguarán | 1979–1993 | 25 | 68 | 0.37 |
James Rodríguez | 2011– | 25 | 89 | 0.28 | |
4 | Faustino Asprilla | 1993–2001 | 20 | 57 | 0.35 |
5 | Freddy Rincón | 1990–2001 | 17 | 84 | 0.20 |
6 | Carlos Bacca | 2010–2018 | 16 | 52 | 0.31 |
7 | Teófilo Gutiérrez | 2009–2018 | 15 | 51 | 0.29 |
Víctor Aristizábal | 1993–2003 | 15 | 66 | 0.23 | |
9 | Adolfo Valencia | 1992–1998 | 14 | 37 | 0.38 |
10 | Iván Valenciano | 1991–2000 | 13 | 29 | 0.45 |
Antony de Ávila | 1983–1998 | 13 | 54 | 0.24 |
Cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Barranquilla será la sede de los dos primeros partidos de las eliminatorias, Deportes”. Semana.com. ngày 22 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Spain finish 2012 on top, Colombia in fifth”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Portugal go third as Colombia fly into top ten”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- ^ “World Cup Team Profile: COLOMBIA”. YouTube. ngày 4 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
- ^ “El Tiempo - Colombia entra en la élite del fútbol mundial con 'la época de El Dorado'” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “World Cup 1958 Qualyifing”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “World Cup 1962 Qualyifing”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “World Cup 1962 (Chile, May 30-June 17)”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “World Cup 1990 Qualyifing”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Copa America 1975”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia Lưu trữ 2018-11-23 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA