Santiago Arias
![]() Arias trong màu áo Atlético Madrid năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Santiago Arias Naranjo[1] | ||
Ngày sinh | 13 tháng 1, 1992 [2] | ||
Nơi sinh | Medellín, Colombia | ||
Chiều cao | 1,78 m[3] | ||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
La Equidad | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2011 | La Equidad | 28 | (0) |
2011–2013 | Sporting CP | 7 | (0) |
2012–2013 | Sporting CP B | 28 | (1) |
2013–2014 | Jong PSV | 2 | (0) |
2013–2018 | PSV | 136 | (9) |
2018–2022 | Atlético Madrid | 39 | (1) |
2020–2021 | → Bayer Leverkusen (mượn) | 1 | (0) |
2021–2022 | → Granada (mượn) | 12 | (1) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2009 | U-17 Colombia | 6 | (0) |
2011 | U-20 Colombia | 14 | (1) |
2013– | Colombia | 54 | (0) |
Thành tích | |||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến ngày 1 tháng 9 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến ngày 9 tháng 10 năm 2020 |
Santiago "Santi" Arias Naranjo (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [sanˈtjaɣo ˈaɾjas]; sinh ngày 13 tháng 1 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Colombia hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ phải cho đội tuyển quốc gia Colombia.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Arias đã được điền tên trong danh sách 23 cầu thủ tham dự FIFA World Cup 2018 tại Nga.[4] Anh đá chính trong cả bốn trận đấu của Colombia khi đội tuyển quốc gia của anh bị loại ở Vòng 16 đội trước Anh.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 16 tháng 7 năm 2020[5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
La Equidad | 2009 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 14 | 0 | |
2010 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 7 | 0 | ||
2011 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 7 | 0 | ||
Tổng cộng | 28 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 28 | 0 | ||
Sporting CP | 2011–12 | 6 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 8 | 0 | |
2012–13 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 2 | 0 | ||
Tổng cộng | 7 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 10 | 0 | ||
PSV Eindhoven | 2013–14 | 25 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | – | 32 | 1 | |
2014–15 | 21 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | – | 29 | 1 | ||
2015–16 | 32 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 42 | 3 | |
2016–17 | 28 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4 | 1 | – | 34 | 2 | ||
2017–18 | 30 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | – | 35 | 3 | ||
Tổng cộng | 136 | 9 | 12 | 0 | 0 | 0 | 23 | 1 | 1 | 0 | 172 | 10 | |
Atlético Madrid | 2018–19 | 25 | 1 | 4 | 0 | – | 4 | 0 | 0 | 0 | 33 | 1 | |
2019–20 | 14 | 0 | 1 | 0 | – | 2 | 0 | 1 | 0 | 18 | 0 | ||
Tổng cộng | 39 | 1 | 5 | 0 | – | 6 | 0 | 1 | 0 | 51 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 210 | 10 | 20 | 0 | 0 | 0 | 29 | 1 | 2 | 0 | 261 | 11 |
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 9 tháng 10 năm 2020[6]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Colombia | |||
2013 | 3 | 0 | |
2014 | 11 | 0 | |
2015 | 6 | 0 | |
2016 | 11 | 0 | |
2017 | 7 | 0 | |
2018 | 10 | 0 | |
2019 | 5 | 0 | |
2020 | 5 | 0 | |
Tổng cộng | 54 | 0 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
PSV
- Eredivisie: 2014–15, 2015–16, 2017–18
- Johan Cruijff Shield: 2015, 2016
Atlético Madrid
Colombia U20
- Giải đấu Toulon: 2011
Colombia
- Copa América hạng ba: 2016
Cá nhân
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Acta del Partido celebrado el 18 de mayo de 2019, en Valencia” [Minutes of the Match held on ngày 18 tháng 5 năm 2019, in Valencia] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “FIFA World Cup Russia 2018: List of Players: Colombia” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2018. tr. 5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ http://www.atleticodemadrid.com/jugadores/santiago-arias-naranjo-2018-2019
- ^ http://www.goal.com/en-gb/amp/news/revealed-every-world-cup-2018-squad-23-man-preliminary-lists/oa0atsduflsv1nsf6oqk576rb
- ^ “Santiago Arias » Club matches”. worldfootball.net. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
- ^ Santiago Arias tại National-Football-Teams.com
- ^ Walker, Joseph (ngày 16 tháng 8 năm 2018). “Atlético win third UEFA Super Cup in three attempts”. Union of European Football Associations (UEFA). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Santiago Arias tại WorldFootball.net
- Santiago Arias tại Voetbal International (tiếng Hà Lan)
Thể loại:
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Colombia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Colombia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Colombia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Sporting Clube de Portugal
- Cầu thủ bóng đá Atlético de Madrid
- Cầu thủ bóng đá PSV Eindhoven
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018