Jefferson Lerma
Lerma trong màu áo AFC Bournemouth vào năm 2018 | ||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jefferson Andrés Lerma Solís[1] | |||||||||||||
Ngày sinh | 25 tháng 10, 1994 [2] | |||||||||||||
Nơi sinh | El Cerrito, Colombia | |||||||||||||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10 in)[3] | |||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Crystal Palace | |||||||||||||
Số áo | 8 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
Atlético Huila | ||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2013–2016 | Atlético Huila | 84 | (6) | |||||||||||
2015–2016 | → Levante (mượn) | 33 | (1) | |||||||||||
2016–2018 | Levante | 56 | (2) | |||||||||||
2018–2023 | AFC Bournemouth | 176 | (12) | |||||||||||
2023– | Crystal Palace | 28 | (1) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2016 | U-23 Colombia | 3 | (0) | |||||||||||
2017– | Colombia | 48 | (3) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 7 năm 2024 |
Jefferson Andrés Lerma Solís (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1994), thường được biết đến với tên gọi Jefferson Lerma, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Colombia hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Premier League Crystal Palace và đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia. Vị trí thi đấu sở trường của anh là tiền vệ phòng ngự, song ngoài ra anh còn có thể thi đấu tốt ở cả vị trí tiền vệ trung tâm lẫn trung vệ.
Được trưởng thành từ câu lạc bộ Atlético Huila, Lerma dành ba năm thi đấu tại quê nhà. Năm 2016, anh chuyển đến Levante dưới dạng cho mượn, và sau đó được câu lạc bộ này mua đứt với bản hợp đồng kéo dài bốn năm. Đến năm 2018, anh được AFC Bournemouth chiêu mộ với mức phí chuyển nhượng là 30 triệu bảng, một con số kỷ lục cho câu lạc bộ vào thời điểm đó. Sau hai mùa giải đầu tiên không như ý khi bị xuống hạng tới EFL Championship, anh cùng với các đồng đội của mình về nhì tại giải đấu này vào năm 2022, qua đó giúp AFC Bournemouth giành quyền thăng hạng trở lại lên giải đấu Premier League. Năm 2023, anh chuyển sang khoác áo cho Crystal Palace.
Lerma từng là thành viên có tên trong đội hình của đội U-23 Colombia tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016 tại Rio de Janeiro, nơi anh và các đồng đội của mình tiến tới vòng tứ kết. Anh chính thức có buổi ra mắt trong màu áo đội tuyển Colombia vào năm 2017, và đại diện cho đất nước của mình tham dự FIFA World Cup 2018, Copa America 2019, Copa America 2021 và Copa America 2024, giải đấu mà anh cùng với các đồng đội giành ngôi á quân.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 19 tháng 5 năm 2024[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Atlético Huila | 2013 | Categoría Primera A | 24 | 0 | 2 | 0 | — | — | 26 | 0 | ||
2014 | Categoría Primera A | 37 | 4 | 7 | 1 | — | — | 44 | 5 | |||
2015 | Categoría Primera A | 23 | 2 | 0 | 0 | — | — | 23 | 2 | |||
Tổng cộng | 84 | 6 | 9 | 1 | — | — | 93 | 7 | ||||
Levante (mượn) | 2015–16 | La Liga | 33 | 1 | 1 | 0 | — | — | 34 | 1 | ||
Levante | 2016–17 | Segunda División | 30 | 2 | 1 | 0 | — | — | 31 | 2 | ||
2017–18 | La Liga | 26 | 0 | 2 | 0 | — | — | 28 | 0 | |||
Tổng cộng | 89 | 3 | 4 | 0 | — | — | 93 | 3 | ||||
AFC Bournemouth | 2018–19 | Premier League | 30 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 32 | 2 | |
2019–20 | Premier League | 33 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 33 | 1 | ||
2020–21 | Championship | 42 | 3 | 3 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 48 | 3 | |
2021–22 | Championship | 34 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 34 | 1 | ||
2022–23 | Premier League | 37 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 37 | 5 | ||
Tổng cộng | 176 | 12 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 184 | 12 | ||
Crystal Palace | 2023–24 | Premier League | 28 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | — | 31 | 1 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 377 | 22 | 18 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 401 | 23 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 14 tháng 7 năm 2024[5]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Colombia | 2017 | 2 | 0 |
2018 | 7 | 0 | |
2019 | 10 | 0 | |
2020 | 4 | 1 | |
2021 | 5 | 0 | |
2022 | 5 | 0 | |
2023 | 6 | 0 | |
2024 | 9 | 2 | |
Tổng cộng | 48 | 3 |
Bàn thắng và kết quả của Colombia được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 13 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động quốc gia Julio Martínez Prádanos, Santiago, Chile | 21 | Chile | 1–0 | 2–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
2 | 24 tháng 6 năm 2024 | Sân vận động NRG, Houston, Hoa Kỳ | 44 | Paraguay | 2–0 | 2–1 | Copa América 2024 |
3 | 10 tháng 7 năm 2024 | Sân vận động Bank of America, Charlotte, Hoa Kỳ | 47 | Uruguay | 1–0 | 1–0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Acta del Partido celebrado el 13 de mayo de 2018, en Valencia” [Minutes of the Match held on 13 May 2019, in Valencia] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Jefferson Lerma: Overview”. ESPN. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Jefferson Lerma”. AFC Bournemouth. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
- ^ Jefferson Lerma tại Soccerway
- ^ “Jefferson Lerma”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hồ sơ cầu thủ tại AFC Bournemouth
- Jefferson Lerma tại BDFutbol
- Sinh năm 1994
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Colombia
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Atlético Huila
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia
- Cầu thủ bóng đá Categoría Primera A
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá A.F.C. Bournemouth
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Crystal Palace F.C.
- Cầu thủ bóng đá Segunda División
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Colombia
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2016
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá nam Colombia
- Cầu thủ Cúp bóng đá Nam Mỹ 2024