Eredivisie
![]() | |
Cơ quan tổ chức | KNVB |
---|---|
Thành lập | 1956 |
Quốc gia | Hà Lan |
Liên đoàn | UEFA |
Số đội | 18 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Eerste Divisie |
Cúp trong nước | |
Cúp quốc tế | |
Đội vô địch hiện tại | Ajax (lần thứ 35) (2020–21) |
Vô địch nhiều nhất | Ajax (35 lần) |
Thi đấu nhiều nhất | Pim Doesburg (687) |
Vua phá lưới | Willy van der Kuijlen (311) |
Đối tác truyền hình | Danh sách các đài truyền hình |
Trang web | Eredivisie.nl |
![]() |
Eredivisie (phát âm tiếng Hà Lan: [ˈeːrədivizi]) là hạng đấu bóng đá chuyên nghiệp cao nhất ở Hà Lan. Giải được thành lập vào năm 1956, hai năm sau sự khởi đầu của bóng đá chuyên nghiệp của Hà Lan.
Eredivisie gồm có 18 câu lạc bộ. Mỗi câu lạc bộ đối đầu với các câu lạc bộ khác hai lần trong mùa giải, một lần tại sân nhà và một lần tại sân khách. Ở cuối mỗi mùa giải, hai câu lạc bộ ở cuối bảng xếp hạng tự động bị xuống hạng đến hạng hai của hệ thống giải đấu Hà Lan, Eerste Divisie, trong khi đội vô địch và á quân của Eerste Divisie tự động được thăng hạng lên Eredivisie. Câu lạc bộ về đích thứ ba từ dưới lên của Eredivisie tham dự vòng play-off thăng hạng/xuống hạng với 6 câu lạc bộ có vị trí cao tiếp theo từ Eerste Divisie.
Các đội vô địch trong lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng số lần vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
- 35 lần: Ajax Amsterdam
- 24 lần: PSV Eindhoven
- 15 lần: Feyenoord Rotterdam
- 8 lần: HVV Den Haag
- 6 lần: Sparta Rotterdam
- 4 lần: Go Ahead Eagles Deventer Eagles
- 3 lần: HBS Den Haag, Willem II Tilburg
- 2 lần: ADO Den Haag, Heracles, RAP Amsterdam, RCH Heemstede, AZ
- 1 lần: Be Quick Groningen, DOS Utrecht, DWS Amsterdam, FC Eindhoven, SC Enschede, Haarlem, Limburgia, NAC Breda, Quick, Rapid J.C. Kerkrade, SVV, De Volewijckers, FC Twente
Các kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Eredivisie.nl – Trang web chính thức (tiếng Hà Lan)