FC Volendam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
FC Volendam
Tập tin:FC Volendam logo.svg
Tên đầy đủFootball Club Volendam
Biệt danhPalingboeren (Người nuôi lươn)
Wijdbroeken (Quần rộng)
Het Andere Oranje (Màu cam khác)
Het Nieuwe Oranje (Màu cam mới)
Thành lập1977; 47 năm trước (1977)
SânSân vận động Kras
Sức chứa6.984
Chủ tịchJan Smit
Huấn luyện viên trưởngRegillio Simons
Giải đấuEredivisie
2022–23Eredivisie, thứ 14 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Volendam (phát âm tiếng Hà Lan[ˌvoːlə(n)ˈdɑm]) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Volendam, Hà Lan. Câu lạc bộ đang chơi ở Eredivisie, giải đấu hàng đầu của bóng đá Hà Lan từ mùa giải 2022–23 sau khi thăng hạng. Với biệt danh "de Palingboeren", câu lạc bộ được thành lập với tên Victoria vào năm 1920, đổi tên thành RKSV Volendam vào năm 1923 và nổi lên như một câu lạc bộ chuyên nghiệp độc quyền, FC Volendam, vào năm 1977, sau khi tách khỏi câu lạc bộ mẹ. Đội chơi các trận đấu trên sân nhà tại sân vận động Kras có sức chứa 6.984 người, nơi đội đã có trụ sở từ năm 1975.

Câu lạc bộ nổi tiếng là câu lạc bộ heen-en-weer ("câu lạc bộ qua lại") do có nhiều lần thăng hạng và xuống hạng giữa hạng nhất và hạng hai của bóng đá Hà Lan.[1] Họ đã đạt được 10 lần thăng hạng lên Eredivisie; một kỷ lục.[2] Volendam cũng lọt vào hai trận chung kết KNVB Cup - vào các năm 1957–58 và 1994–95 - kết thúc với thất bại lần lượt trước hai câu lạc bộ có trụ sở tại RotterdamSpartaFeyenoord.[3]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 1/2/2024[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Đức Mio Backhaus (mượn từ Werder Bremen)
2 HV Đan Mạch Oskar Buur
3 HV Hà Lan Brian Plat
4 HV Hà Lan Damon Mirani
5 HV Anh George Cox
6 HV Maroc Benaissa Benamar
7 TV Hoa Kỳ Zach Booth (mượn từ Leicester City)
8 TV Cộng hòa Nam Phi Luke Le Roux
9 Bồ Đào Nha Vivaldo Semedo (mượn từ Udinese)
10 TV Pháp Robin Maulun
11 Hà Lan Bilal Ould-Chikh
14 Úc Garang Kuol (mượn từ Newcastle United)
16 TV Maroc Imran Nazih
17 TV Hà Lan Calvin Twigt
18 TV Brasil Diego Gustavo
20 TM Hà Lan Kayne van Oevelen
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 Hà Lan Robert Mühren
22 TM Hà Lan Barry Lauwers
23 HV Hà Lan Billy van Duijl
24 HV Hà Lan Achraf Douiri
26 HV Hà Lan Déron Payne
27 Bonaire Quincy Hoeve
28 HV Anh Josh Flint
31 HV Hà Lan Xavier Mbuyamba
33 Hà Lan Ezechiel Fiemawhle
34 Maroc Ibrahim El Kadiri
35 HV Cộng hòa Dominica Francisco Reyes Marizán
36 TV Hà Lan Milan de Haan
37 TV Hà Lan Joey Antonioli
38 Grenada Darius Johnson
48 TV Hà Lan Bram van Driel
50 HV Pháp Axel Guessand (mượn từ Udinese)

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Hà Lan Walid Ould-Chikh (tại Roda JC đến 30/6/2024)
TV Hà Lan Flip Klomp (tại Koninklijke HFC đến 30/6/2024)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Hà Lan Koen Blommestijn (tại Quick Boys đến 30/6/2024)
Hà Lan Henk Veerman (tại ADO Den Haag đến 30/6/2024)

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí Nhân viên
HLV trưởng Hà Lan Michael Dingsdag
Trợ lý HLV Hà Lan Koen Buitwijk
HLV đội 1 Hà Lan Maarten van Smit
Hà Lan Robin Swinkels
Huấn luyện viên phối hợp Hà Lan Lars de Jong
Nhà vật lý trị liệu Hà Lan Toon Brouwers
Quản lý đội Hà Lan Wout Stijnen
Giám đốc kĩ thuật Hà Lan Jos de Leeuwen
Giám đốc kĩ thuật Hà Lan Wim Jonk

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên hbv
  2. ^ “FC Volendam gaat op voor tiende promotie” [FC Volendam đang hướng tới lần thăng hạng thứ 10] (bằng tiếng Hà Lan). Algemeen Dagblad. 3 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ “(VIDEO) Terugblik bekerfinale FC Volendam - Feyenoord 1995”. FC Volendam. 24 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ “Selectie”. fcvolendam.nl. FC Volendam. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]