Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo
![]() | |
Thành lập | 1974 |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Liên đoàn | UEFA |
Số đội | 10 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Giải hạng nhất quốc gia Áo |
Cúp trong nước | Cúp Quốc gia Áo Siêu cúp bóng đá Áo |
Cúp quốc tế | Champions League Europa League |
Đội vô địch hiện tại | FC Red Bull Salzburg (2015–16) |
Vô địch nhiều nhất | SK Rapid Wien (32 lần) |
Đối tác truyền hình | ORF, Sky Sport Austria |
Trang web | www.bundesliga.at |
![]() |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo (tiếng Đức: 'Österreichische Fußball-Bundesliga' [ˈøːstɐʁaɪ̯çɪʃə ˈfuːsbal ˈbʊndəsliːɡa]) là giải đấu bóng đá cấp cao nhất dành cho các câu lạc bộ bóng đá Áo. Giải đấu quyết định ra nhà vô địch bóng đá quốc gia của Áo, cũng như các suất tham dự cúp châu Âu của UEFA. Do Áo xếp thứ 16 trong bảng xếp hạng hệ số các quốc gia UEFA vào cuối mùa 2015–16,[1] chỉ có một suất tham dự UEFA Champions League.
Bundesliga Áo, bắt đầu từ mùa giải 1974–75, và trở thành một công ty riêng biệt từ 1 tháng 12 năm 1991. Hai gã khổng lồ thành Viên là những đội giành nhiều chức vô địch nhất FK Austria Wien vô địch quốc gia 23 lần còn SK Rapid Wien là 32 lần. Đương kim vô địch là FC Red Bull Salzburg.
Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo hiện có tên gọi chính thức là tipico Bundesliga.
Tipp 3 Bundesliga[sửa | sửa mã nguồn]
Tại Tipp 3 Bundesliga, 10 câu lạc bộ thi đấu "mùa giải kép" mỗi đội sẽ thi đâu với đội khác hai lần trên sân nhà và hai lần sân khách trong một mùa giải và được chia thành giải mùa thu và mùa xuân. Mùa giải thường kéo dài từ tháng Bảy tới tháng 6 năm sau đó. Kết thúc mùa giải, đội xếp cuối bảng sẽ xuống chơi tại ADEG Erste Liga, đội vô địch giải dưới sẽ lên hạng Tipp 3 Bundesliga.
Các câu lạc bộ mùa 2016–17[sửa | sửa mã nguồn]
Đội vô địch Bundesliga sẽ giành quyền tham dự UEFA Champions League, các câu lạc bộ ở vị trí thứ 2 và 3, cũng như đội vô địch Cúp Quốc gia, sẽ đá vòng loại UEFA Europa League. Trong trường hợp đội vô địch Bundesliga giành luôn Cúp Quốc gia, đội xếp thứ tư sẽ tham dự UEFA Europa League.
Đội | Vị trí | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Admira Wacker Mödling | Maria Enzersdorf | BSFZ-Arena | 10,800 |
Austria Wien | Vienna | Ernst-Happel-Stadion | 50,000 |
Rapid Wien | Vienna | Allianz Stadion | 28,000 |
Red Bull Salzburg | Wals-Siezenheim | Red Bull Arena | 30,188 |
Rheindorf Altach | Altach | Cashpoint Arena | 8,500 |
SV Ried | Ried im Innkreis | Keine Sorgen Arena | 7,334 |
St. Pölten | Sankt Pölten | NV Arena | 8,000 |
Sturm Graz | Graz | UPC-Arena | 15,323 |
SV Mattersburg | Mattersburg | Pappelstadion | 17,100 |
Wolfsberger AC | Wolfsberg | Lavanttal-Arena | 7,300 |
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Mùa vô địch |
---|---|---|---|
Rapid Wien | 1911–12, 1912–13, 1915–16, 1916–17, 1918–19, 1919–20, 1920–21, 1922–23, 1928–29, 1929–30, 1934–35, 1937–38, 1939–40, 1940–41, 1945–46, 1947–48, 1950–51, 1951–52, 1953–54, 1955–56, 1956–57, 1959–60, 1963–64, 1966–67, 1967–68, 1981–82, 1982–83, 1986–87, 1987–88, 1995–96, 2004–05, 2007–08 | ||
Austria Wien | 1923–24, 1925–26, 1948–49, 1949–50, 1952–53, 1960–61, 1961–62, 1962–63, 1968–69, 1969–70, 1975–76, 1977–78, 1978–79, 1979–80, 1980–81, 1983–84, 1984–85, 1985–86, 1990–91, 1991–92, 1992–93, 2002–03, 2005–06, 2012–13 | ||
FC Red Bull Salzburg ![]() |
1993–94, 1994–95, 1996–97, 2006–07, 2008–09, 2009–10, 2011–12, 2013–14, 2014–15, 2015–16 | ||
Wacker Innsbruck (5) (4) Swarovski Tirol (2) (1) Tirol Innsbruck (3) (–) ![]() |
1970–71, 1971–72, 1972–73, 1974–75, 1976–77, 1988–89, 1989–90, 1999–2000, 2000–01, 2001–02 | ||
SK Admira Wien (8) (5) SC Wacker Wien (1) (7) Admira Wacker Wien (–) (1) * |
1926–27, 1927–28, 1931–32, 1933–34, 1935–36, 1936–37, 1938–39, 1946–47, 1965–66 | ||
First Vienna FC | 1930–31, 1932–33, 1941–42, 1942–43, 1943–44, 1954–55 | ||
Wiener Sport-Club | 1921–22, 1957–58, 1958–59 | ||
Sturm Graz | 1997–98, 1998–99, 2010–11 | ||
Floridsdorfer AC | 1917–18 | ||
Wiener AF | 1913–14 | ||
VÖEST Linz | 1973–74 | ||
Grazer AK | 2003–04 | ||
Wiener AC | 1914–15 | ||
Hakoah Vienna | 1924–25 | ||
LASK Linz | 1964–65 | ||
SpC Rudolfshügel | – | ||
Brigittenauer AC | – | ||
FC Wien | – | ||
SV Ried | – |
Ghi chú:
Tất cả các đội đến từ Innsbruck, Tirol. Wacker Innsbruck (1915–1999), Swarovski Tirol (1986–1992) và Tirol Innsbruck (1993–2002). Họ được coi là sự tiếp nối của nhau
Công ty Red Bull mua lại câu lạc bộ ngày 6 tháng 4 năm 2005 và đổi tên. Tới 2005 đội được gọi là SV Austria Salzburg hay Casino Salzburg. Họ cũng đổi từ màu trắng-tím sang đỏ-trắng. Tím-Trắng thành lập một câu lạc bộ mới, SV Austria Salzburg.
- * FC Admira Wacker Mödling được thành lập sau sự hợp nhất của SK Admira Wien và SC Wacker Wien năm 1971, dưới tên gọi Admira Wacker Wien, hợp nhất với VfB Mödling năm 1997 và với SK Schwadorf năm 2008. Đội mới thi đấu tại Mödling.
Thành tích theo thành phố[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố | Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân |
---|---|---|---|
Rapid Wien (32) (26), Austria Wien (24) (18), First Vienna FC (6) (6), Wiener Sport-Club (3) (7), Floridsdorfer AC (1) (3), Wiener AF (1) (2), Wiener AC (1) (1), Hakoah Vienna (1) (1), SpC Rudolfshügel (–) (1), Brigittenauer AC (–) (1), FC Wien (–) (1) | |||
FC Red Bull Salzburg (10) (7) ![]() |
|||
Wacker Innsbruck (5) (4), Swarovski Tirol (2) (1), Tirol Innsbruck (3) (–) ![]() |
|||
SK Admira Wien (8) (5), SC Wacker Wien (1) (7), Admira Wacker Wien (–) (1) * | |||
Sturm Graz (3) (5), Grazer AK (1) (2) | |||
VÖEST Linz (1) (2), LASK Linz (1) (1) | |||
SV Ried (–) (1) |
Vua phá lưới Bundesliga[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 24 tháng 10 năm 2015.[2]
Thứ hạng | Quốc tịch | Tên | Câu lạc bộ | Năm | Bàn | Trận | Tỉ lệ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Hans Krankl | Rapid Wien, Wiener Sport-Club & First Vienna | 1970–1989 | 270 | 361 | 0.75 |
2 | ![]() ![]() |
Ivica Vastić | Sturm Graz, Austria Wien, FC Admira Wacker, LASK Linz, VSE St. Pölten & First Vienna | 1991–2009 | 187 | 441 | 0.42 |
3 | ![]() |
Peter Pacult | Rapid Wien, FC Wacker Innsbruck, Austria Wien, Wiener Sport-Club & FC Blau-Weiß Linz | 1980–1996 | 186 | 396 | 0.47 |
4 | ![]() |
Christian Mayrleb | FC Wacker Innsbruck, Austria Wien, FC Admira Wacker, LASK Linz, Austria Salzburg & SV Pasching | 1992–2006 | 186 | 494 | 0.38 |
5 | ![]() |
Alfred Drabitz | Austria Wien, Wiener Sport-Club & First Vienna | 1978–1991 | 155 | 365 | 0.42 |
6 | ![]() |
Mario Haas | Sturm Graz | 1992–2012 | 145 | 451 | 0.32 |
7 | ![]() |
Christoph Westerthaler | FC Wacker Innsbruck, LASK Linz & SK Vorwärts Steyr | 1983–1997 | 131 | 378 | 0.35 |
8 | ![]() |
Christian Keglevits | Rapid Wien, LASK Linz, Austria Salzburg & Wiener Sport-Club | 1979–1993 | 129 | 405 | 0.32 |
9 | ![]() |
Walter Knaller | FC Admira Wacker & FC Blau-Weiß Linz | 1980–1992 | 127 | 333 | 0.38 |
10 | ![]() |
Toni Polster | Austria Wien & FC Salzburg | 1982–2000 | 122 | 158 | 0.77 |
- Đậm đang thi đấu tại Bundesliga.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “UEFA Country Ranking 2016”. Bert Kassies. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
- ^ All time record goalscorer in Austria Bundesliga
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang chủ Bundesliga (tiếng Đức)
- OEFB (tiếng Anh)
- League321.com - Austrian football league tables, records & statistics database. (tiếng Anh)
- Austria - List of Champions, RSSSF.com