Alfredo Di Stéfano
![]() Di Stéfano năm 1958. | ||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Alfredo Stéfano di Stéfano Laulhé[1] | |||||||||||||||
Ngày sinh | 4 tháng 7 năm 1926 | |||||||||||||||
Nơi sinh | Buenos Aires, Argentina | |||||||||||||||
Ngày mất | 7 tháng 7, 2014 | |||||||||||||||
Nơi mất | Madrid, Tây Ban Nha | |||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | |||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||
1945–1949 | River Plate | 66 | (49) | |||||||||||||
1946 | → Huracán (mượn) | 24 | (11) | |||||||||||||
1949–1953 | Millonarios | 102 | (90) | |||||||||||||
1953–1964 | Real Madrid C.F. | 284 | (216) | |||||||||||||
1964–1966 | RCD Espanyol | 47 | (11) | |||||||||||||
Tổng cộng | 521 | (377) | ||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||
1947 | Argentina | 6 | (6) | |||||||||||||
1949 | Colombia | 4 | (0) | |||||||||||||
1957–1961 | Tây Ban Nha | 31 | (23) | |||||||||||||
Các đội đã huấn luyện | ||||||||||||||||
1967–1968 | Elche | |||||||||||||||
1969–1970 | Boca Juniors | |||||||||||||||
1970–1974 | Valencia CF | |||||||||||||||
1974–1974 | Sporting Clube de Portugal | |||||||||||||||
1975–1976 | Rayo Vallecano | |||||||||||||||
1976–1977 | Castellón | |||||||||||||||
1979–1980 | Valencia CF | |||||||||||||||
1981–1982 | River Plate | |||||||||||||||
1982–1984 | Real Madrid C.F. | |||||||||||||||
1985 | Boca Juniors | |||||||||||||||
1986–1988 | Valencia CF | |||||||||||||||
1990–1991 | Real Madrid C.F. | |||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia |
Alfredo di Stéfano (4 tháng 7 năm 1926 tại Barracas, Buenos Aires, Argentina – 7 tháng 7 năm 2014 tại Madrid, Tây Ban Nha) là cố cầu thủ bóng đá kiêm huấn luyện viên gốc Argentina. Tên tuổi của ông gắn bó với CLB Real Madrid, và là đối tác ăn ý trên hàng công cùng với Ferenc Puskás trong suốt thời kỳ CLB này thống trị các cúp vô địch châu Âu trong thập niên 1950, đó là thời kì mà Real Madrid dành 5 chiếc cúp vô địch châu Âu liên tiếp từ 1956. Di Stéfano cũng từng chơi trong màu áo 3 đội tuyển quốc gia là Argentina, Colombia và Tây Ban Nha. Ông từng 2 lần giành Quả Bóng Vàng vào các năm 1957, 1959. Ông là một trong những cầu thủ xuất sắc và vĩ đại nhất lịch sử bóng đá.
Di Stéfano với biệt danh Saeta rubia (Mũi tên bạc) đã được ghi danh vào International Football Hall of Fame. Ông là một tiền đạo mạnh mẽ với thể lực tuyệt vời, sự linh hoạt trong chiến thuật và một nhãn quan sắc nhọn. Ông hiện là tay săn bàn xuất sắc thứ 3 mọi thời đại trong lịch sử giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha (hiện gọi là La Liga), với thành tích 228 bàn trong 329 trận, chỉ sau có Hugo Sánchez (234 bàn) và Telmo Zarra (251 bàn). Di Stéfano cũng là tay săn bàn xuất sắc nhất tại cúp nội địa trong lịch sử Real Madrid, với 216 bàn trong 285 trận ở giải nội địa từ giai đoạn 1953 đến 1964.
Tháng 11 năm 2003, để chúc mừng lễ kỉ niệm 100 năm của FIFA, Di Stéfano đã được Liên đoàn bóng đá hoàng gia Tây Ban Nha chọn là cầu thủ vàng của bóng đá Tây Ban Nha, cầu thủ nổi bật nhất của bóng đá nước này 50 năm qua. Ông được Pelé chọn vào danh sách 125 huyền thoại sống của bóng đá thế giới tháng 3 năm 2004. Ngoài ra, ông còn đứng ở vị trí thứ 4 bên cạnh Pelé, Diego Maradona, Johan Cruijff trong cuộc bầu chọn bởi các danh thủ từng đoạt quả bóng vàng châu Âu được tổ chức bởi tạp chí bóng đá hàng tuần của Pháp France Football để chọn ra cầu thủ của thế kỉ. Ông đã trao cho Ronaldo chiếc áo số 9 ở Real Madird C.F.
Ông mất ngày 7 tháng 7 năm 2014 tại thành phố Madrid, Tây Ban Nha. Vì mắc bệnh tim.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
River Plate
- Argentine Primera División: 1945, 1947
- Copa Aldao: 1947
Millonarios
- Categoría Primera A: 1949, 1951, 1952
- Copa Colombia: 1953
- Small Club World Cup: 1953
Real Madrid
- La Liga (8): 1953–54, 1954–55, 1956–57, 1957–58, 1960–61, 1961–62, 1962–63, 1963–64
- Copa del Generalísimo: 1962
- European Cup: 1955–56, 1956–57, 1957–58, 1958–59, 1959–60
- Intercontinental Cup: 1960
- Small Club World Cup: 1956
- Latin Cup: 1955, 1957
Argentina
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Boca Juniors
River Plate
- Torneo Nacional: 1981
Valencia
Real Madrid
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ (tiếng Tây Ban Nha) “di Stéfano Profile”. Yahoo! Deportes España.
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Alfredo Di Stéfano. |
- Sơ khai bóng đá
- Sinh năm 1926
- Mất năm 2014
- Quả bóng vàng châu Âu
- Cầu thủ vàng UEFA
- FIFA 100
- Cầu thủ bóng đá Argentina
- Cầu thủ bóng đá Colombia
- Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá River Plate
- Cầu thủ bóng đá Real Madrid
- Cầu thủ bóng đá RCD Espanyol
- Huấn luyện viên bóng đá Argentina
- Huấn luyện viên Boca Juniors
- Huấn luyện viên Real Madrid
- Huấn luyện viên River Plate
- Huấn luyện viên Valencia
- Người Buenos Aires
- Huấn luyện viên bóng đá Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
- Tiền đạo bóng đá
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
- Cầu thủ bóng đá Argentina ở nước ngoài
- Huấn luyện viên bóng đá Real Madrid
- Tử vong vì bệnh tim mạch
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1962