Rüştü Reçber

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rüştü Reçber
Rüştü Reçber (2010)
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Rüştü Reçber
Ngày sinh 10 tháng 5, 1973 (50 tuổi)
Nơi sinh Korkuteli, Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ
Chiều cao 1,87m[1]
Vị trí Thủ môn
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1985–1988 Korkutelispor[2][3]
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1988–1991 Burdurgücü 1 (0)
1991–1993 Antalyaspor 34 (0)
1993–2003 Fenerbahçe 240 (0)
1993–1994Antalyaspor (mượn) 33 (0)
2003–2006 F.C. Barcelona 4 (0)
2004–2006Fenerbahçe (mượn) 46 (0)
2006–2007 Fenerbahçe 8 (0)
2007–2012 Beşiktaş 99 (0)
Tổng cộng 432 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1992–1993 U-21 Thổ Nhĩ Kỳ 11 (0)
1994–2012[4][5] Thổ Nhĩ Kỳ 120[4][5] (0)
Thành tích huy chương
Vị trí thứ ba Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Rüştü Reçber (phát âm [ˈɾyʃty ˈɾetʃbeɾ]; sinh ngày 10 tháng 5 năm 1973) là một cựu cầu thủ bóng đá và giám đốc thể thao người Thổ Nhĩ Kỳ.[6] Trong sự nghiệp, anh chơi ở vị trí thủ môn cho các câu lạc bộ Antalyaspor, Fenerbahçe, BarcelonaBeşiktaş.

Rüştü đóng vai trò quan trọng trong thành công của Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ, đặc biệt là tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2002, giải đấu mà Thổ Nhĩ Kỳ về thứ ba, còn riêng cá nhân anh được ghi danh vào đội hình tiêu biểu của giải. Anh hiện là người giữ kỷ lục ra sân của Thổ Nhĩ Kỳ với 120 trận đấu quốc tế.[7] Anh có trận ra mắt cho Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 1994 trong trận gặp Iceland và có trận đấu cuối vào năm 2012 gặp Phần Lan.[8]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1996: Vô địch giải bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ với Fenerbahçe
  • 1998: Cup Winners với Fenerbahçe
  • 2000: Hạng 4 Euro 2000 với Thổ Nhĩ Kỳ
  • 2001: Turkish Vô địch giải bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ với Fenerbahçe
  • 2002: Hạng 3 World Cup với Thổ Nhĩ Kỳ
  • 2003: Hạng 3 Cup Confederations với Thổ Nhĩ Kỳ
  • 2005: Vô địch giải bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ với Fenerbahçe
  • 2007: Vô địch giải bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ với Fenerbahçe
  • 2008: Hạng 3 EURO 2008 với Thổ Nhĩ Kỳ

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Europa League Statistics Handbook - Knockout phase” (PDF) (bằng tiếng Anh). UEFA. 2010. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “Rüştü: Maçlara Dua İle Başlarım” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Zaman. ngày 15 tháng 1 năm 2009. tr. 45. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  3. ^ Özpınar, Zekai (ngày 27 tháng 6 năm 2005). “Rüştü'yü Bir Galatasaraylı Yetiştirmiş” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Aksiyon. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  4. ^ a b Mamrud, Roberto (ngày 4 tháng 12 năm 2014). “Turkey - Record International Players”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.
  5. ^ a b “FIFA Century Club” (PDF). FIFA. ngày 26 tháng 9 năm 2014. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  6. ^ “Milli Takımlar Reçber'e emanet” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Sabah. ngày 17 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ Mamrud, Roberto (ngày 6 tháng 4 năm 2011). “Turkey – Record International Players”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2011.
  8. ^ Mamrud, Roberto (ngày 29 tháng 10 năm 2009). “Reçber Rüstü – Century of International Appearances”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]