Jürgen Klinsmann
![]() Klinsmann năm 2019 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 30 tháng 7, 1964 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Göppingen, Tây Đức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1972–1974 | TB Gingen | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1974–1978 | SC Geislingen | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1978–1981 | Stuttgarter | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1981–1984 | Stuttgarter | 61 | (22) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1984–1989 | VfB Stuttgart | 155 | (79) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1989–1992 | Inter Milan | 95 | (34) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1992–1994 | Monaco | 65 | (29) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1994–1995 | Tottenham Hotspur | 41 | (21) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1995–1997 | Bayern Munich | 65 | (31) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1997–1998 | Sampdoria | 8 | (2) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1997–1998 | → Tottenham Hotspur (mượn) | 15 | (9) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2003 | Blue Star | 8 | (5) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 513 | (232) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1980–1981 | U-16 Tây Đức | 3 | (0) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1984–1985 | U-21 Tây Đức | 8 | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1987–1988 | Olympic Tây Đức | 14 | (8) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1987–1998 | Tây Đức/Đức | 108 | (47) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các đội đã huấn luyện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2004–2006 | Đức | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | Bayern Munich | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2016 | Hoa Kỳ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia |
Jürgen Klinsmann (sinh ngày 30 tháng 7 năm 1964 tại Göppingen) là một cựu cầu thủ và là một huấn luyện viên bóng đá người Đức. Ông từng là thành viên của Đức vô địch World Cup 1990 và vô địch EURO 1996.
Trên cương vị huấn luyện viên, ông huấn luyện cho tuyển Đức và giành vị trí thứ 3 World Cup 2006 ngay trên quê nhà. Ngày 12 tháng 7 năm 2006, ông chính thức chia tay đội tuyển để nhường chỗ cho người trợ lý Joachim Löw. Ông tiếp quản đội Bayern München tháng 7 năm 2008. Ngày 29 tháng 7 năm 2011, Liên hiệp Bóng đá Hoa Kỳ tuyên bố ông là huấn luyện viên của đội tuyển quốc gia. Năm 2013, ông giành Cúp Vàng CONCACAF với đội tuyển Hoa Kỳ và tiếp tục đưa đội tuyển vào Giải vô địch bóng đá thế giới 2014.
Sự nghiệp tại đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Klinsmann có một sự nghiệp thi đấu quốc tế thành công, khoác áo đội tuyển Đức từ năm 1987 và ghi được 47 bàn thắng trong tổng cộng 108 trận đấu. Ông tham gia vào Thế vận hội mùa hè 1988, đoạt được huy chương đồng; Euro 1988, Euro 1992 và Euro 1996, lọt vào trận chung kết năm 1992 và vô địch năm 1996. Ông cũng góp phần quan trọng vào chức vô địch thế giới của đội tuyển Đức tại World Cup 1990 (ông ghi được 3 bàn ở giải này). Cùng với 5 bàn tại World Cup 1994 và 3 bàn tại World Cup 1998, ông là cầu thủ đầu tiên ghi được ít nhất 3 bàn thắng tại 3 kì World Cup, thành tích này mới có Ronaldo của Brasil và Miroslav Klose cũng của đội tuyển Đức lập lại được. Ông cũng xếp thứ ba (sau Miroslav Klose và Gerd Muller) về số bàn thắng ghi cho đội tuyển Đức tại World Cup với 11 bàn.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
Các bàn thắng cho Tây Đức | ||||||
1 | 27 tháng 4 năm 1988 | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern, Tây Đức | ![]() |
1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2 | 14 tháng 6 năm 1988 | Parkstadion, Gelsenkirchen, Tây Đức | ![]() |
1–0 | 2–0 | Euro 1988 |
3 | 4 tháng 10 năm 1989 | Westfalenstadion, Dortmund, Tây Đức | ![]() |
3–0 | 6–1 | Vòng loại World Cup 1990 |
4 | 25 tháng 4 năm 1990 | Neckarstadion, Stuttgart, Tây Đức | ![]() |
3–2 | 3–3 | Giao hữu |
5 | 10 tháng 6 năm 1990 | Sân vận động Giuseppe Meazza, Milano, Ý | ![]() |
2–0 | 4–1 | World Cup 1990 |
6 | 15 tháng 6 năm 1990 | ![]() |
2–0 | 5–1 | ||
7 | 24 tháng 6 năm 1990 | ![]() |
1–0 | 2–1 | ||
Các bàn thắng cho Đức | ||||||
8 | 10 tháng 10 năm 1990 | Sân vận động Råsunda, Stockholm, Thụy Điển | ![]() |
1–0 | 3–1 | Giao hữu |
9 | 31 tháng 10 năm 1990 | Sân vận động Josy Barthel, Luxembourg, Luxembourg | ![]() |
1–0 | 3–2 | Vòng loại Euro 1992 |
10 | 18 tháng 6 năm 1992 | Ullevi, Göteborg, Thụy Điển | ![]() |
1–2 | 1–3 | Euro 1992 |
11 | 20 tháng 12 năm 1992 | Sân vận động Centenario, Montevideo, Uruguay | ![]() |
4–0 | 4–1 | Giao hữu |
12 | 14 tháng 4 năm 1993 | Ruhrstadion, Bochum, Đức | ![]() |
3–1 | 6–1 | |
13 | 5–1 | |||||
14 | 10 tháng 6 năm 1993 | Sân vận động Tưởng niệm Robert F. Kennedy, Washington, D.C., Hoa Kỳ | ![]() |
1–3 | 3–3 | U.S. Cup |
15 | 3–3 | |||||
16 | 13 tháng 6 năm 1993 | Soldier Field, Chicago, Hoa Kỳ | ![]() |
1–0 | 4–3 | |
17 | 19 tháng 6 năm 1993 | Silverdome, Pontiac, Hoa Kỳ | ![]() |
2–1 | 2–1 | |
18 | 23 tháng 3 năm 1994 | Sân vận động Gottlieb Daimler, Stuttgart, Đức | ![]() |
1–1 | 2–1 | Giao hữu |
19 | 2–1 | |||||
20 | 2 tháng 6 năm 1994 | Sân vận động Ernst Happel, Viên, Áo | ![]() |
3–0 | 5–1 | |
21 | 17 tháng 6 năm 1994 | Soldier Field, Chicago, Hoa Kỳ | ![]() |
1–0 | 1–0 | World Cup 1994 |
22 | 21 tháng 6 năm 1994 | ![]() |
1–1 | 1–1 | ||
23 | 27 tháng 6 năm 1994 | Cotton Bowl, Dallas, Hoa Kỳ | ![]() |
1–0 | 3–2 | |
24 | 3–0 | |||||
25 | 2 tháng 7 năm 1994 | Soldier Field, Chicago, Hoa Kỳ | ![]() |
2–1 | 3–2 | |
26 | 16 tháng 11 năm 1994 | Sân vận động Qemal Stafa, Tirana, Albania | ![]() |
1–0 | 2–1 | Vòng loại Euro 1996 |
27 | 14 tháng 12 năm 1994 | Sân vận động Cộng hòa, Chişinău, Moldova | ![]() |
2–0 | 3–0 | |
28 | 18 tháng 12 năm 1994 | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern, Đức | ![]() |
2–0 | 2–1 | |
29 | 29 tháng 3 năm 1995 | Sân vận động Boris Paichadze, Tbilisi, Gruzia | ![]() |
1–0 | 2–0 | |
30 | 2–0 | |||||
31 | 7 tháng 6 năm 1995 | Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria | ![]() |
1–0 | 2–3 | |
32 | 11 tháng 10 năm 1995 | Cardiff Arms Park, Cardiff, Wales | ![]() |
2–1 | 2–1 | |
33 | 15 tháng 11 năm 1995 | Sân vận động Olympic, Berlin, Đức | ![]() |
1–1 | 3–1 | |
34 | 3–1 | |||||
35 | 24 tháng 4 năm 1996 | Sân vận động Feijenoord, Rotterdam, Hà Lan | ![]() |
1–0 | 1–0 | Giao hữu |
36 | 4 tháng 6 năm 1996 | Sân vận động Carl Benz, Mannheim, Đức | ![]() |
8–1 | 9–1 | |
37 | 16 tháng 6 năm 1996 | Old Trafford, Manchester, Anh | ![]() |
2–0 | 3–0 | Euro 1996 |
38 | 3–0 | |||||
39 | 23 tháng 6 năm 1996 | ![]() |
1–0 | 2–1 | ||
40 | 4 tháng 9 năm 1996 | Sân vận động Ernest Pohl, Zabrze, Ba Lan | ![]() |
2–0 | 2–0 | Giao hữu |
41 | 9 tháng 10 năm 1996 | Sân vận động Hrazdan, Yerevan, Armenia | ![]() |
2–0 | 5–1 | Vòng loại World Cup 1998 |
42 | 10 tháng 9 năm 1997 | Westfalenstadion, Dortmund, Đức | ![]() |
1–0 | 4–0 | |
43 | 2–0 | |||||
44 | 5 tháng 6 năm 1998 | Sân vận động Carl Benz, Mannheim, Đức | ![]() |
2–0 | 7–0 | Giao hữu |
45 | 15 tháng 6 năm 1998 | Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp | ![]() |
2–0 | 2–0 | World Cup 1998 |
46 | 25 tháng 6 năm 1998 | Sân vận động Mosson, Montpellier, Pháp | ![]() |
2–0 | 2–0+ | |
47 | 29 tháng 6 năm 1998 | ![]() |
1–1 | 2–1 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Tập tin phương tiện từ Commons |
![]() |
Tin tức từ Wikinews |
![]() |
Danh ngôn từ Wikiquote |
- Sinh năm 1966
- Cầu thủ bóng đá Đức
- Cầu thủ bóng đá Stuttgarter Kickers
- Cầu thủ bóng đá VfB Stuttgart
- Cầu thủ bóng đá Inter Milan
- Cầu thủ bóng đá AS Monaco
- Cầu thủ bóng đá Tottenham Hotspur F.C.
- Cầu thủ bóng đá Bayern München
- Cầu thủ bóng đá U.C. Sampdoria
- Cầu thủ bóng đá Orange County Blue Star
- Huấn luyện viên bóng đá Đức
- Huấn luyện viên đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- FIFA 100
- Nhân vật còn sống
- Tiền đạo bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
- Huy chương bóng đá Thế vận hội
- FIFA Century Club
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài tại Hoa Kỳ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Đức
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1998
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá Đức ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1994
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1990
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Đức
- Sinh năm 1964