Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển
![]() | ||||||||||||||||||||||||||
Biệt danh | Blågult (Xanh-Vàng) | |||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Thụy Điển Svenska Fotbollförbundet | |||||||||||||||||||||||||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | |||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên trưởng | Janne Andersson | |||||||||||||||||||||||||
Đội trưởng | Victor Lindelöf | |||||||||||||||||||||||||
Thi đấu nhiều nhất | Anders Svensson (148) | |||||||||||||||||||||||||
Ghi bàn nhiều nhất | Zlatan Ibrahimović (62) | |||||||||||||||||||||||||
Sân nhà | Friends Arena | |||||||||||||||||||||||||
Mã FIFA | SWE | |||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||
Hạng FIFA | ||||||||||||||||||||||||||
Hiện tại | 23 ![]() | |||||||||||||||||||||||||
Cao nhất | 2 (11.1994) | |||||||||||||||||||||||||
Thấp nhất | 45 (3.2015) | |||||||||||||||||||||||||
Hạng Elo | ||||||||||||||||||||||||||
Hiện tại | 31 ![]() | |||||||||||||||||||||||||
Cao nhất | 2 (6.1950) | |||||||||||||||||||||||||
Thấp nhất | 49 (9.1980) | |||||||||||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên | ||||||||||||||||||||||||||
![]() ![]() (Göteborg, Thụy Điển; 12 tháng 7 năm 1908) | ||||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất | ||||||||||||||||||||||||||
![]() ![]() (Stockholm, Thụy Điển; 29 tháng 5 năm 1927) Thụy Điển ![]() ![]() (Luân Đôn, Anh; 5 tháng 8 năm 1948) | ||||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất | ||||||||||||||||||||||||||
![]() ![]() (Luân Đôn, Anh; 20 tháng 10 năm 1908) | ||||||||||||||||||||||||||
Giải thế giới | ||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 1934) | |||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vòng 16 (1934) | |||||||||||||||||||||||||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | ||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 1992) | |||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Bán Kết(1992) | |||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sveriges herrlandslag i fotboll) là đội tuyển cấp quốc gia của Thụy Điển do Hiệp hội bóng đá Thụy Điển quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Thụy Điển là trận gặp đội tuyển Na Uy vào năm 1908. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của World Cup 1958, lọt vào bán kết Euro 1992 và tấm huy chương vàng của Thế vận hội Mùa hè 1948.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | Thứ hạng |
Số trận |
Thắng | Hoà* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Tứ kết | 8 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 |
![]() |
Hạng tư | 4 | 3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 9 |
![]() |
Hạng ba | 3 | 5 | 2 | 1 | 2 | 11 | 15 |
1954 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Á quân | 2 | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 7 |
1962 đến 1966 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 9 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 |
![]() |
Vòng 2 | 5 | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 13 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 |
1982 đến 1986 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 21 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 6 |
![]() |
Hạng ba | 3 | 7 | 3 | 3 | 1 | 15 | 8 |
1998 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() |
Vòng 2 | 13 | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 |
![]() |
14 | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 4 | |
2010 đến 2014 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Tứ kết | 7 | 5 | 3 | 0 | 2 | 6 | 4 |
2022 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng | 12/22 1 lần Á quân |
51 | 19 | 13 | 19 | 80 | 73 |
Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | Số trận |
Thắng | Hoà* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 | Không tham dự | ||||||
1964 đến 1988 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Bán kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 |
1996 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() ![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
![]() |
Tứ kết | 4 | 1 | 3 | 0 | 8 | 3 |
![]() ![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 |
![]() ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | |
![]() |
3 | 1 | 3 | 0 | 3 | 2 | |
![]() |
Vòng 2 | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 |
2024 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() ![]() |
Chưa xác định | ||||||
![]() ![]() |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 7/16 1 lần Bán kết |
23 | 7 | 7 | 9 | 31 | 25 |
UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải | Hạng đấu | Vị trí | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2018–19 | B | 16th | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 |
2020–21 | A | 14th | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 13 |
2022–23 | B | 30th | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 11 |
Tổng cộng | 16 | 4 | 2 | 10 | 17 | 27 |
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Kết quả | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Hạng tư | 4th | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 14 |
![]() |
Vòng 2 | 9th | 2 | 0 | 0 | 2 | 3 | 5 |
![]() |
Tứ kết | 6th | 3 | 1 | 0 | 2 | 14 | 7 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 5 | 3 | 1 | 1 | 18 | 5 |
1928 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng 2 | 9th | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 |
![]() |
Vô địch | 1st | 4 | 4 | 0 | 0 | 22 | 3 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 8 |
1956 đến 1960 | Không tham dự | |||||||
1964 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1968 đến 1980 | Không tham dự | |||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 5 |
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 7/17 | 25 | 13 | 2 | 10 | 76 | 50 |
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2023[sửa | sửa mã nguồn]
9 tháng 1 năm 2023 Giao hữu | Thụy Điển ![]() |
2–0 | ![]() |
Faro/Loulé, Bồ Đào Nha |
---|---|---|---|---|
18:45 UTC+0 | Sân vận động: Sân vận động Algarve |
12 tháng 1 năm 2023 Giao hữu | Thụy Điển ![]() |
2–1 | ![]() |
Faro/Loulé, Bồ Đào Nha |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+0 | Sân vận động: Sân vận động Algarve |
24 tháng 3 năm 2023 Vòng loại Euro 2024 | Thụy Điển ![]() |
0–3 | ![]() |
Solna, Thụy Điển |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+1 | Chi tiết | Lukaku ![]() |
Sân vận động: Friends Arena Lượng khán giả: 49,296 Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel) |
27 tháng 3 năm 2023 Vòng loại Euro 2024 | Thụy Điển ![]() |
5–0 | ![]() |
Solna, Thụy Điển |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+2 | Chi tiết | Sân vận động: Friends Arena Lượng khán giả: 23,674 Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp) |
16 tháng 6 năm 2023 Giao hữu | Thụy Điển ![]() |
4–1 | ![]() |
Solna, Thụy Điển |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+1 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Friends Arena Lượng khán giả: 20,528 Trọng tài: Craig Pawson (Anh) |
20 tháng 6 năm 2023 Vòng loại Euro 2024 | Áo ![]() |
2–0 | ![]() |
Viên, Áo |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+2 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Ernst Happel Lượng khán giả: 46,300 Trọng tài: Marco Guida (Ý) |
9 tháng 9 năm 2023 Vòng loại Euro 2024 | Estonia ![]() |
0–5 | ![]() |
Tallinn, Estonia |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+3 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Lilleküla Lượng khán giả: 11,411 Trọng tài: Horațiu Feșnic (România) |
12 tháng 9 năm 2023 Vòng loại Euro 2024 | Thụy Điển ![]() |
1–3 | ![]() |
Solna, Thụy Điển |
---|---|---|---|---|
20:45 UTC+2 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Friends Arena Lượng khán giả: 43,228 Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan) |
12 tháng 10 năm 2023 Giao hữu | Thụy Điển ![]() |
3–1 | ![]() |
Solna, Thụy Điển |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+2 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Friends Arena Lượng khán giả: 10,097 Trọng tài: Antti Munukka (Phần Lan) |
16 tháng 10 năm 2023 Vòng loại Euro 2024 | Bỉ ![]() |
1–1 (Xử hòa) |
![]() |
Brussels, Bỉ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
20:45 UTC+2 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Nhà vua Baudouin Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý) |
|||
Ghi chú: Trận đấu bị hoãn sau khi hiệp 1 khép lại với tỉ số 1–1 sau khi hai cổ động viên Thụy Điển thiệt mạng trong vụ nổ súng ở Brussels.[3] Ngày 19 tháng 10, UEFA xác nhận tỉ số sau hiệp 1 sẽ là kết quả chung cuộc của trận đấu này và 2 đội sẽ không đá lại.[4] |
16 tháng 11 năm 2023 Vòng loại Euro 2024 | Azerbaijan ![]() |
3–0 | ![]() |
Baku, Azerbaijan |
---|---|---|---|---|
21:00 UTC+4 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Olympic Baku Lượng khán giả: 5,570 Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ) |
19 tháng 11 năm 2023 Vòng loại Euro 2024 | Thụy Điển ![]() |
2–0 | ![]() |
Solna, Thụy Điển |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+1 | Chi tiết | Sân vận động: Friends Arena Lượng khán giả: 11,201 Trọng tài: Fabio Maresca (Ý) |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
26 cầu thủ sau đây đã hoàn thành vòng loại UEFA Euro 2024.[5]
Số lần khoác áo và số bàn thắng được tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2023, sau trận đấu với Estonia.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Robin Olsen | 8 tháng 1 năm 1990 | 71 | 0 | ![]() |
12 | TM | Viktor Johansson | 14 tháng 9 năm 1998 | 1 | 0 | ![]() |
23 | TM | Kristoffer Nordfeldt | 23 tháng 6 năm 1989 | 18 | 0 | ![]() |
2 | HV | Emil Krafth | 2 tháng 8 năm 1994 | 44 | 0 | ![]() |
3 | HV | Victor Lindelöf (đội trưởng) | 17 tháng 7 năm 1994 | 64 | 3 | ![]() |
4 | HV | Filip Helander | 22 tháng 4 năm 1993 | 23 | 0 | ![]() |
5 | HV | Isak Hien | 13 tháng 1 năm 1999 | 8 | 0 | ![]() |
6 | HV | Ludwig Augustinsson | 21 tháng 4 năm 1994 | 53 | 2 | ![]() |
13 | HV | Ken Sema | 30 tháng 9 năm 1993 | 18 | 0 | ![]() |
14 | HV | Linus Wahlqvist | 11 tháng 11 năm 1996 | 14 | 0 | ![]() |
15 | HV | Hjalmar Ekdal | 21 tháng 10 năm 1998 | 6 | 0 | ![]() |
HV | Carl Starfelt | 1 tháng 6 năm 1995 | 7 | 0 | ![]() | |
8 | TV | Albin Ekdal RET (đội phó) | 28 tháng 7 năm 1989 | 70 | 0 | ![]() |
9 | TV | Jens Cajuste | 10 tháng 8 năm 1999 | 20 | 0 | ![]() |
10 | TV | Emil Forsberg (đội phó 4) | 23 tháng 10 năm 1991 | 86 | 21 | ![]() |
11 | TV | Marcus Rohdén | 11 tháng 5 năm 1991 | 19 | 2 | ![]() |
16 | TV | Hugo Larsson | 27 tháng 6 năm 2004 | 4 | 0 | ![]() |
18 | TV | Samuel Gustafson | 11 tháng 1 năm 1995 | 11 | 0 | ![]() |
19 | TV | Mattias Svanberg | 5 tháng 1 năm 1999 | 32 | 2 | ![]() |
20 | TV | Kristoffer Olsson | 30 tháng 6 năm 1995 | 47 | 0 | ![]() |
21 | TV | Dejan Kulusevski | 25 tháng 4 năm 2000 | 35 | 3 | ![]() |
7 | TĐ | Viktor Claesson | 2 tháng 1 năm 1992 | 74 | 15 | ![]() |
17 | TĐ | Viktor Gyökeres | 4 tháng 6 năm 1998 | 19 | 5 | ![]() |
22 | TĐ | Robin Quaison | 9 tháng 10 năm 1993 | 52 | 14 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
48 cầu thủ sau đây cũng đã được gọi vào đội tuyển Thụy Điển trong vòng 12 tháng qua.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Jacob Widell Zetterström | 11 tháng 7 năm 1998 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Oliver Dovin | 11 tháng 7 năm 2002 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Leopold Wahlstedt | 4 tháng 7 năm 1999 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Niklas Hult | 13 tháng 2 năm 1990 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Emil Holm | 13 tháng 5 năm 2000 | 5 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Gabriel Gudmundsson | 29 tháng 4 năm 1999 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Gustaf Lagerbielke | 10 tháng 4 năm 2000 | 2 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Martin Olsson | 17 tháng 5 năm 1988 | 56 | 5 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Daniel Sundgren | 22 tháng 11 năm 1990 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Edvin Kurtulus | 5 tháng 3 năm 2000 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Joel Andersson | 11 tháng 11 năm 1996 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Elias Andersson | 31 tháng 1 năm 1996 | 1 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | André Boman | 15 tháng 11 năm 2001 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Victor Eriksson | 17 tháng 9 năm 2000 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Joe Mendes | 31 tháng 12 năm 2002 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Noah Persson | 16 tháng 7 năm 2003 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Johan Bångsbo | 10 tháng 2 năm 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jesper Karlsson | 25 tháng 7 năm 1998 | 14 | 5 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jesper Karlström | 21 tháng 6 năm 1995 | 13 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Yasin Ayari | 6 tháng 10 năm 2003 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Simon Gustafson | 11 tháng 1 năm 1995 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Carl Gustafsson | 18 tháng 3 năm 2000 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Bilal Hussein | 22 tháng 4 năm 2000 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sebastian Nanasi | 16 tháng 5 năm 2002 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jacob Ondrejka | 2 tháng 9 năm 2002 | 1 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Alexander Bernhardsson | 8 tháng 9 năm 1998 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Armin Gigović | 6 tháng 4 năm 2002 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Hampus Finndell | 6 tháng 6 năm 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Anthony Elanga | 27 tháng 4 năm 2002 | 13 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Alexander Isak | 21 tháng 9 năm 1999 | 42 | 10 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Zlatan Ibrahimović RET | 3 tháng 10 năm 1981 | 122 | 62 | Retired | v. ![]() |
TĐ | Christoffer Nyman | 5 tháng 10 năm 1992 | 11 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Joel Asoro | 27 tháng 4 năm 1999 | 2 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Omar Faraj | 9 tháng 3 năm 2002 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Moustafa Zeidan | 7 tháng 6 năm 1998 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Victor Edvardsen | 14 tháng 1 năm 1996 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Alexander Jeremejeff | 12 tháng 10 năm 1993 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
|
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là danh sách các huấn luyện viên trong lịch sử của đội tuyển Thuỵ Điển.
|
|
|
Ban huấn luyện hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
Huấn luyện viên thủ môn | ![]() |
Nhà quản lý cầu thủ | ![]() |
Nhà quản lý đội | ![]() |
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2023.
10 cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Anders Svensson | 1999–2013 | 148 | 21 |
2 | Thomas Ravelli | 1981–1997 | 143 | 0 |
3 | Andreas Isaksson | 2002–2016 | 133 | 0 |
Sebastian Larsson | 2008–2021 | 133 | 10 | |
5 | Kim Källström | 2001–2016 | 131 | 16 |
6 | Zlatan Ibrahimović | 2001–2023 | 122 | 62 |
7 | Olof Mellberg | 2000–2012 | 117 | 8 |
8 | Roland Nilsson | 1986–2000 | 116 | 1 |
9 | Björn Nordqvist | 1963–1978 | 115 | 0 |
10 | Niclas Alexandersson | 1993–2008 | 109 | 7 |
10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.
# | Cầu thủ | Năm thi đấu | Bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Zlatan Ibrahimović | 2001–2023 | 62 | 121 |
2 | Sven Rydell | 1923–1932 | 49 | 43 |
3 | Gunnar Nordahl | 1942–1948 | 43 | 33 |
4 | Henrik Larsson | 1993–2009 | 37 | 106 |
5 | Gunnar Gren | 1940–1958 | 32 | 57 |
6 | Kennet Andersson | 1990–2000 | 31 | 83 |
7 | Marcus Allbäck | 1999–2008 | 30 | 74 |
8 | Martin Dahlin | 1991–1997 | 29 | 60 |
9 | Tomas Brolin | 1990–1995 | 27 | 47 |
Agne Simonsson | 1957–1967 | 27 | 51 |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập 20 tháng 7 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Belgium v Sweden: Euro 2024 qualifier abandoned after Brussels shooting”. BBC Sport. 16 tháng 10 năm 2023. Truy cập 19 tháng Mười năm 2023.
- ^ “European Qualifier match between Belgium and Sweden declared abandoned with half-time result confirmed as final”. Union of European Football Associations. 19 tháng 10 năm 2023. Truy cập 19 tháng Mười năm 2023.
- ^ “Trupp till första EM-kvalmatcherna” [Squad for the first Euro 2024 qualifying matches] (bằng tiếng Swedish). Swedish Football Association. 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập 15 Tháng Ba năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển. |
- Trang chủ
- Thụy Điển Lưu trữ 2018-07-01 tại Wayback Machine, FIFA
- Thống kê của SvFF
- Thống kê, SFS-Bolletinen
- Kết quả thi đấu, RSSSF
- Top thi đấu và ghi bàn theo RSSSF