Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 (Bảng D)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là thông tin chi tiết về các trận đấu trong khuôn khổ bảng D - Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012, là một trong bốn bảng đấu thuộc Euro 2012. Bảng sẽ bắt đầu thi đấu từ ngày 11 tháng 6 năm 2012, và sẽ kết thúc vào ngày 19 tháng 6 năm 2012. Bảng đầu bao gồm các đội: Ukraina, Thụy Điển, PhápAnh.

Sự cố và tranh cãi[sửa | sửa mã nguồn]

Ở lượt trận thứ 2, vào ngày 15 tháng 6, trận đấu giữa Ukraina và Pháp bắt đầu lúc 19:00 (giờ địa phương) bị gián đoạn bởi mưa lớn và sấm sét. Sự việc này buộc trọng tài phải tạm dừng trận đấu ở phút thứ 5, và sẽ bắt đầu lại sau 58 phút.[1] Do đó trận đấu giữa Thụy Điển và Anh đẩy lùi lại 15 phút so với dự kiến ban đầu, thay vì bắt đầu từ 22:00 (giờ địa phương), để tránh các trận đấu chồng chéo.[2]

Ở lượt trận cuối cùng, vào ngày 19 tháng 6, trận đấu giữa Anh và Ukraina phát hiện một bàn thắng hợp lệ bởi Marko Dević. Trong hiệp hai, sau khi Ukraina thua 1-0 với bàn thắng duy nhất của Wayne Rooney, bàn thắng ma của Dević đã đi qua vạch vôi rõ ràng từ phía sau đường biên ngang của đội tuyển Anh và bị phá ra bởi John Terry (pha quay chậm đã xác nhận). Sự kiện này đã áp dụng lại công nghệ goal-line trong các cuộc tranh luận bóng đá.[3][4][5] Trong khi pha quay chậm cho thấy ban tổ chức trận đấu thất bại trong việc phát hiện rằng Artem Milevskiy có một vị trí việt vị trong việc xây dựng nên với bàn thắng ma của Dević,[6][7] UEFA và giám sát trọng tài Pierluigi Collina thừa nhận vào ngày hôm sau rằng một lỗi đã được thực hiện và Ukraina đã bị từ chối một bàn thắng hợp pháp.[8][9]

Đội Số trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
 Anh 3 2 1 0 5 3 +2 7
 Pháp 3 1 1 1 3 3 0 4
 Ukraina 3 1 0 2 2 4 −2 3
 Thụy Điển 3 1 0 2 5 5 0 3

Ukraina xếp trên Thụy Điển nhờ hơn về thành tích đối đầu (2–1).

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+3)

Pháp vs Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 1–1 Anh
Nasri  39' Chi tiết Lescott  30'
Khán giả: 47.400
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Ý)
Pháp[10]
Anh[10]
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 2 Mathieu Debuchy
CB 4 Adil Rami
CB 5 Philippe Mexès
LB 3 Patrice Evra
DM 18 Alou Diarra
CM 6 Yohan Cabaye Thay ra sau 84 phút 84'
CM 15 Florent Malouda Thay ra sau 85 phút 85'
RW 11 Samir Nasri
LW 7 Franck Ribéry
CF 10 Karim Benzema
Vào thay người:
MF 20 Hatem Ben Arfa Vào sân sau 84 phút 84'
MF 19 Marvin Martin Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên trưởng:
Laurent Blanc
GK 1 Joe Hart
RB 2 Glen Johnson
CB 6 John Terry
CB 15 Joleon Lescott
LB 3 Ashley Cole
RM 16 James Milner
CM 4 Steven Gerrard (c)
CM 17 Scott Parker Thay ra sau 78 phút 78'
LM 20 Alex Oxlade-Chamberlain0 Thẻ vàng 34' Thay ra sau 77 phút 77'
SS 11 Ashley Young Thẻ vàng 71'
CF 22 Danny Welbeck Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
Vào thay người:
FW 21 Jermain Defoe Vào sân sau 77 phút 77'
MF 8 Jordan Henderson Vào sân sau 78 phút 78'
MF 7 Theo Walcott Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên trưởng:
Roy Hodgson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Samir Nasri (Pháp)[11]

Trợ lý trọng tài:
Renato Faverani (Ý)
Andrea Stefani (Ý)
Trọng tài bàn:
Pavel Královec (Cộng hòa Séc)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Gianluca Rocchi (Ý)
Paolo Tagliavento (Ý)

Ukraina vs Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Ukraina 2–1 Thụy Điển
Shevchenko  55'62' Chi tiết Ibrahimović  52'
Ukraina[12]
Thụy Điển[12]
GK 12 Andriy Pyatov
RB 9 Oleh Husyev
CB 17 Taras Mykhalyk
CB 3 Yevhen Khacheridi
LB 2 Yevhen Selin
RM 11 Andriy Yarmolenko
CM 4 Anatoliy Tymoshchuk
LM 19 Yevhen Konoplyanka Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
AM 18 Serhiy Nazarenko
SS 10 Andriy Voronin Thay ra sau 85 phút 85'
CF 7 Andriy Shevchenko (c) Thay ra sau 81 phút 81'
Vào thay người:
MF 15 Artem Milevskiy Vào sân sau 81 phút 81'
MF 14 Ruslan Rotan Vào sân sau 85 phút 85'
FW 22 Marko Devych Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên trưởng:
Oleg Blokhin
GK 1 Andreas Isaksson
RB 2 Mikael Lustig
CB 3 Olof Mellberg
CB 4 Andreas Granqvist
LB 5 Martin Olsson
CM 6 Rasmus Elm Thẻ vàng 83'
CM 9 Kim Källström Thẻ vàng 11'
RW 7 Sebastian Larsson Thay ra sau 68 phút 68'
LW 20 Ola Toivonen Thay ra sau 62 phút 62'
SS 10 Zlatan Ibrahimović (c)
CF 22 Markus Rosenberg Thay ra sau 71 phút 71'
Vào thay người:
MF 8 Anders Svensson Vào sân sau 62 phút 62'
MF 21 Christian Wilhelmsson Vào sân sau 68 phút 68'
FW 11 Johan Elmander Vào sân sau 71 phút 71'
Huấn luyện viên trưởng:
Erik Hamrén

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Andriy Shevchenko (Ukraina)[13]

Trợ lý trọng tài:
Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài bàn:
Marcin Borski (Ba Lan)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Hüseyin Göçek (Thổ Nhĩ Kỳ)
Bülent Yıldırım (Thổ Nhĩ Kỳ)

Ukraina vs Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Ukraina 0-2 Pháp
Chi tiết Ménez  53'
Cabaye  56'
Khán giả: 48.000
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
Ukraina[14]
Pháp[14]
GK 12 Andriy Pyatov
RB 9 Oleh Husyev
CB 17 Taras Mykhalyk
CB 3 Yevhen Khacheridi
LB 2 Yevhen Selin Thẻ vàng 55'
CM 4 Anatoliy Tymoshchuk Thẻ vàng 87'
CM 10 Andriy Voronin Thay ra sau 46 phút 46'
RW 11 Andriy Yarmolenko Thay ra sau 68 phút 68'
AM 18 Serhiy Nazarenko Thay ra sau 60 phút 60'
LW 19 Yevhen Konoplyanka
CF 7 Andriy Shevchenko (c)
Vào thay người:
FW 22 Marko Dević Vào sân sau 46 phút 46'
FW 15 Artem Milevskiy Vào sân sau 60 phút 60'
MF 8 Oleksandr Aliyev Vào sân sau 68 phút 68'
Huấn luyện viên trưởng:
Oleg Blokhin
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 2 Mathieu Debuchy Thẻ vàng 79'
CB 4 Adil Rami
CB 5 Philippe Mexès Thẻ vàng 81'
LB 22 Gaël Clichy
DM 18 Alou Diarra
CM 11 Samir Nasri
CM 6 Yohan Cabaye Thay ra sau 68 phút 68'
RW 14 Jérémy Ménez Thẻ vàng 40' Thay ra sau 73 phút 73'
LW 7 Franck Ribéry
CF 10 Karim Benzema Thay ra sau 76 phút 76'
Vào thay người:
MF 17 Yann M'Vila Vào sân sau 68 phút 68'
MF 19 Marvin Martin Vào sân sau 73 phút 73'
FW 9 Olivier Giroud Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên trưởng:
Laurent Blanc

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Franck Ribéry (Pháp)[15]

Trợ lý trọng tài:
Sander van Roekel (Hà Lan)
Erwin Zeinstra (Hà Lan)
Trọng tài bàn:
Tom Harald Hagen (Na Uy)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Pol van Boekel (Hà Lan)
Richard Liesveld (Hà Lan)

Thụy Điển vs Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 2-3 Anh
Johnson  49' (l.n.)
Mellberg  59'
Chi tiết Carroll  23'
Walcott  64'
Welbeck  78'
Khán giả: 64.640
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Thụy Điển[16]
Anh[16]
GK 1 Andreas Isaksson
RB 4 Andreas Granqvist Thay ra sau 66 phút 66'
CB 3 Olof Mellberg Thẻ vàng 63'
CB 13 Jonas Olsson Thẻ vàng 72'
LB 5 Martin Olsson
RM 7 Sebastian Larsson
CM 8 Anders Svensson Thẻ vàng 90+1'
CM 9 Kim Källström
LM 6 Rasmus Elm Thay ra sau 81 phút 81'
AM 10 Zlatan Ibrahimović (c)
CF 11 Johan Elmander Thay ra sau 79 phút 79'
Vào thay người:
DF 2 Mikael Lustig Vào sân sau 66 phút 66'
FW 22 Markus Rosenberg Vào sân sau 79 phút 79'
MF 21 Christian Wilhelmsson Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên trưởng:
Erik Hamrén
GK 1 Joe Hart
RB 2 Glen Johnson
CB 6 John Terry
CB 15 Joleon Lescott
LB 3 Ashley Cole
RM 16 James Milner Thẻ vàng 58' Thay ra sau 61 phút 61'
CM 4 Steven Gerrard (c)
CM 17 Scott Parker
LM 11 Ashley Young
SS 22 Danny Welbeck Thay ra sau 90 phút 90'
CF 9 Andy Carroll
Vào thay người:
MF 7 Theo Walcott Vào sân sau 61 phút 61'
MF 20 Alex Oxlade-Chamberlain Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên trưởng:
Roy Hodgson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Olof Mellberg (Thụy Điển)[17]

Trợ lý trọng tài:
Primož Arhar (Slovenia)
Matej Žunič (Slovenia)
Trọng tài bàn:
Florian Meyer (Đức)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Matej Jug (Slovenia)
Slavko Vinčič (Slovenia)

Anh vs Ukraina[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 1–0 Ukraina
Rooney  48' chi tiết
Khán giả: 48.700
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)
Anh[18]
Ukraina[18]
GK 1 Joe Hart
RB 2 Glen Johnson
CB 6 John Terry
CB 15 Joleon Lescott
LB 3 Ashley Cole Thẻ vàng 78'
RM 16 James Milner Thay ra sau 70 phút 70'
CM 4 Steven Gerrard (c) Thẻ vàng 73'
CM 17 Scott Parker
LM 11 Ashley Young
SS 10 Wayne Rooney Thay ra sau 87 phút 87'
CF 22 Danny Welbeck Thay ra sau 82 phút 82'
Vào thay người:
MF 7 Theo Walcott Vào sân sau 70 phút 70'
FW 9 Andy Carroll Vào sân sau 82 phút 82'
MF 20 Alex Oxlade-Chamberlain Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên trưởng:
Roy Hodgson
GK 12 Andriy Pyatov
RB 9 Oleh Husyev
CB 3 Yevhen Khacheridi
CB 20 Yaroslav Rakitskiy Thẻ vàng 74'
LB 2 Yevhen Selin
DM 4 Anatoliy Tymoshchuk (c)0 Thẻ vàng 63'
RM 11 Andriy Yarmolenko
LM 19 Yevhen Konoplyanka
AM 6 Denys Garmash Thay ra sau 78 phút 78'
SS 15 Artem Milevskiy Thay ra sau 77 phút 77'
CF 22 Marko Dević Thay ra sau 70 phút 70'
Vào thay người:
FW 7 Andriy Shevchenko Thẻ vàng 86' Vào sân sau 70 phút 70'
DF 21 Bohdan Butko Vào sân sau 77 phút 77'
MF 18 Serhiy Nazarenko Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên trưởng:
Oleg Blokhin

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Steven Gerrard (Anh)[19]

Trợ lý trọng tài:
Gábor Erős (Hungary)
György Ring (Hungary)
Trọng tài bàn:
Tom Harald Hagen (Na Uy)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
István Vad (Hungary)
Tamás Bognár (Hungary)

Thụy Điển vs Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 2–0 Pháp
Ibrahimović  54'
Larsson  90+1'
chi tiết
Thụy Điển[20]
Pháp[20]
GK 1 Andreas Isaksson
RB 4 Andreas Granqvist
CB 3 Olof Mellberg
CB 13 Jonas Olsson
LB 5 Martin Olsson
CM 8 Anders Svensson Thẻ vàng 70' Thay ra sau 79 phút 79'
CM 9 Kim Källström
RW 7 Sebastian Larsson
AM 10 Zlatan Ibrahimović (c)
LW 19 Emir Bajrami Thay ra sau 46 phút 46'
CF 20 Ola Toivonen Thay ra sau 78 phút 78'
Vào thay người:
MF 21 Christian Wilhelmsson Vào sân sau 46 phút 46'
MF 16 Pontus Wernbloom Vào sân sau 78 phút 78'
MF 18 Samuel Holmén Thẻ vàng 81' Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên trưởng:
Erik Hamrén
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 2 Mathieu Debuchy
CB 4 Adil Rami
CB 5 Philippe Mexès Thẻ vàng 68'
LB 22 Gaël Clichy
DM 18 Alou Diarra
CM 11 Samir Nasri Thay ra sau 77 phút 77'
CM 17 Yann M'Vila Thay ra sau 83 phút 83'
RW 20 Hatem Ben Arfa Thay ra sau 59 phút 59'
LW 7 Franck Ribéry
CF 10 Karim Benzema
Vào thay người:
MF 15 Florent Malouda Vào sân sau 59 phút 59'
FW 14 Jérémy Ménez Vào sân sau 77 phút 77'
FW 9 Olivier Giroud Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Laurent Blanc

Cầu thủ chơi hay nhất trận:
Zlatan Ibrahimović (Thụy Điển)[21]

Trợ lý trọng tài:
Bertino Miranda (Bồ Đào Nha)
Ricardo Santos (Bồ Đào Nha)
Trọng tài bàn:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Manuel De Sousa (Bồ Đào Nha)
Duarte Gomes (Bồ Đào Nha)


Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Burke, Chris (ngày 15 tháng 6 năm 2012). “France find their stride to pick off Ukraine”. Union of European Football Associations.
  2. ^ Dawkes, Phil (ngày 15 tháng 6 năm 2012). “Euro 2012: Sweden v England”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ Barlow, Matt (ngày 19 tháng 6 năm 2012). “Ghost goal fury of Blokhin while Hodgson's happy to get rub of the green”. Daily Mail. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ “5 Famous Soccer Goal-Line Controversies”. The Washington Post. ngày 19 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ “England, France through to Euro 2012 quarters”. Herald Sun. ngày 20 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ Tidey, Will (ngày 19 tháng 6 năm 2012). “Ukraine vs. England: Marko Devic Enters Goal-Line Technology Hall of Shame”. The Bleacher Report. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.[nguồn không đáng tin?]
  7. ^ “Rooney seizes his chance to lift England's expectations”. The Independent. ngày 20 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2012.
  8. ^ “Euro 2012: Uefa admits Ukraine were deprived of a goal against England”. The Guardian. ngày 20 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2012.
  9. ^ “Euro 2012: Ukraine goal crossed the line and should have been given says Uefa referee chief Pierluigi Collina”. The Daily Telegraph. ngày 20 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2012.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – France-England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ “Full-time report France-England” (PDF). Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
  12. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Ukraine-Sweden” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  13. ^ Haslam, Andrew (6 tháng 11 năm 2012). “Shevchenko double gives Ukraine debut victory”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  14. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Ukraine-France” (PDF). Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2012.
  15. ^ “Full-time report Ukraine-France” (PDF). Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2012.
  16. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Sweden-England” (PDF). Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2012.
  17. ^ “Full-time report Sweden-England” (PDF). Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2012.
  18. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – England-Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.
  19. ^ “Full-time report England-Ukraine” (PDF). Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.
  20. ^ a b “Tactical Line-up – Group D – Sweden-France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.
  21. ^ “Full-time report Sweden-France” (PDF). Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.