Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Maroc | ||||
Tên khác | Lions de l'Atlas (Sư tử Atlas) | |||
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Maroc | |||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | |||
Huấn luyện viên | Vahid Halilhodžić | |||
Đội trưởng | Romain Saiss | |||
Thi đấu nhiều nhất | Noureddine Naybet (115)[1] | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Ahmed Faras (29)[2] | |||
Sân nhà | Khác nhau | |||
Mã FIFA | MAR | |||
Xếp hạng FIFA | 43 ![]() | |||
Cao nhất | 10 (4.1998) | |||
Thấp nhất | 95 (9.2010) | |||
Hạng Elo | 47 ![]() | |||
Elo cao nhất | 17 (12.1998) | |||
Elo thấp nhất | 81 (5.2013) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Liban; 19 tháng 10 năm 1957) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Maroc; 6 tháng 9 năm 1961) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Tokyo, Nhật Bản; 11 tháng 10 năm 1964) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 5 (lần đầu vào năm 1970) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 16 đội, 1986 | |||
Cúp bóng đá châu Phi | ||||
Số lần tham dự | 17 (lần đầu vào năm 1972) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1976 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc (tiếng Ả Rập: أمنتخب المغرب لكرة القدم; tiếng Pháp: Équipe du Maroc de football) là một bên đội tuyển cấp quốc gia của Maroc do Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Maroc quản lý trực tiếp hoàn toàn.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Maroc là trận gặp đội tuyển Iraq vào năm 1957. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 2 của World Cup 1986 và chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1976.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Vô địch: 2012
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Không tham dự là thuộc địa của Pháp | |||||||
1934 | ||||||||
1938 | ||||||||
1950 | ||||||||
1954 | ||||||||
1958 | ||||||||
1962 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1966 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 14th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 |
1974 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1978 | ||||||||
1982 | ||||||||
![]() |
Vòng 2 | 11th | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 2 |
1990 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 23rd | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 |
![]() |
Vòng 1 | 18th | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 |
2002 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2006 | ||||||||
2010 | ||||||||
2014 | ||||||||
![]() |
Vòng 1 | 27th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng 2 | 5/21 | 16 | 2 | 5 | 8 | 14 | 22 |
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Phi | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1957 | Không tham dự, là thuộc địa của Pháp | |||||||
1959 | ||||||||
1962 | Bỏ cuộc | |||||||
1963 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1965 | Không tham dự | |||||||
1968 | ||||||||
1970 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 5th | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 |
1974 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vô địch | 1st | 6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 6 |
![]() |
Vòng bảng | 6th | 3 | 1 | 3 | 1 | 2 | 4 |
![]() |
Hạng ba | 3rd | 5 | 2 | 1 | 2 | 4 | 3 |
1982 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1984 | ||||||||
![]() |
Hạng tư | 4th | 5 | 1 | 2 | 2 | 4 | 5 |
![]() |
Hạng tư | 4th | 5 | 1 | 3 | 1 | 3 | 3 |
1990 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 9th | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 |
1994 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | ||||||||
![]() |
Tứ kết | 6th | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 |
![]() ![]() |
Vòng bảng | 11th | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 |
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 |
![]() |
Á quân | 2nd | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 4 |
![]() |
Vòng bảng | 13th | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 |
![]() |
Vòng bảng | 11th | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 6 |
2010 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() |
Vòng bảng | 12th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 |
![]() |
Vòng bảng | 10th | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 |
2015 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Tứ kết | 8th | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 3 |
![]() |
Vòng 16 đội | 9th | 4 | 3 | 1 | 0 | 4 | 1 |
![]() |
Chưa xác định | |||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần vô địch |
17/32 | 65 | 24 | 23 | 18 | 74 | 58 |
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1900 | Không tham dự, là thuộc địa của Pháp | |||||||
1904 | ||||||||
1908 | ||||||||
1912 | ||||||||
1920 | ||||||||
1924 | ||||||||
1928 | ||||||||
1936 | ||||||||
1948 | ||||||||
1952 | ||||||||
1956 | ||||||||
1960 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 13 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 9 |
1968 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Vòng 2 | 8 | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 14 |
1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1980 | ||||||||
![]() |
Vòng 1 | 12 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 |
1988 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng 2 | 7/19 | 23 | 3 | 5 | 15 | 17 | 48 |
Cúp bóng đá Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 | Không tham dự | |||||||
1964 | ||||||||
1966 | ||||||||
1985 | ||||||||
1988 | ||||||||
1992 | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 5th | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 |
![]() |
Bán kết | 4th | 5 | 1 | 2 | 2 | 5 | 6 |
![]() |
Vô địch | 1st | 5 | 4 | 1 | 0 | 11 | 2 |
Tổng cộng | 1 lần vô địch | 3/9 | 12 | 6 | 3 | 2 | 18 | 10 |
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2020[sửa | sửa mã nguồn]
9 tháng 10 Giao hữu | Maroc ![]() |
3–1 | ![]() |
Rabat, Maroc |
---|---|---|---|---|
19:00 (UTC+1) | Amallah ![]() En-Nesyri ![]() El-Arabi ![]() |
Report | I. Sarr ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Prince Moulay Abdellah Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Mahamadou Kéïta (Mali) |
13 tháng 10 Giao hữu | Maroc ![]() |
1–1 | ![]() |
Rabat, Maroc |
---|---|---|---|---|
19:00 (UTC+1) | Mazraoui ![]() |
Chi tiết | Wissa ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Prince Moulay Abdellah |
13 tháng 11 Vòng loại CAN 2021 | Maroc ![]() |
4–1 | ![]() |
Casablanca, Maroc |
---|---|---|---|---|
20:00 (UTC+1) | Hakimi ![]() Ziyech ![]() Aboukhlal ![]() |
Chi tiết | Mafouta ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Mohammed V Trọng tài: Boubou Traoré (Mali) |
17 tháng 11 Vòng loại CAN 2021 | Cộng hòa Trung Phi ![]() |
0–2 | ![]() |
Douala, Cameroon |
---|---|---|---|---|
17:00 (UTC+1) | Chi tiết | Ziyech ![]() En-Nesyri ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Thống nhất Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Eric Otogo-Castane (Gabon) |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là danh sách đội hình tham dự vòng loại CAN 2021 gặp Cộng hòa Trung Phi vào tháng 11 năm 2020.[5]
Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2029 sau trận gặp Cộng hòa Trung Phi[6]
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Yassine Bounou | 5 tháng 4, 1991 | 25 | 0 | ![]() |
12 | TM | Munir Mohand Mohamedi | 10 tháng 5, 1989 | 39 | 0 | ![]() |
22 | TM | Hicham El Majhad | 9 tháng 4, 1991 | 0 | 0 | ![]() |
3 | HV | Hamza Mendyl | 21 tháng 10, 1997 | 20 | 0 | ![]() |
4 | HV | Zouhair Feddal | 1 tháng 1, 1989 | 17 | 1 | ![]() |
5 | HV | Nayef Aguerd | 30 tháng 3, 1996 | 4 | 0 | ![]() |
6 | HV | Romain Saïss (Đội trưởng) | 26 tháng 3, 1990 | 42 | 1 | ![]() |
13 | HV | Issam Chebake | 12 tháng 10, 1989 | 7 | 0 | ![]() |
14 | HV | Noussair Mazraoui | 14 tháng 11, 1997 | 12 | 2 | ![]() |
23 | HV | Samy Mmaee | 8 tháng 9, 1996 | 4 | 0 | ![]() |
HV | Jawad El Yamiq | 29 tháng 2, 1992 | 8 | 1 | ![]() | |
7 | TV | Hakim Ziyech | 19 tháng 3, 1993 | 37 | 17 | ![]() |
8 | TV | Adel Taarabt | 24 tháng 5, 1989 | 25 | 4 | ![]() |
11 | TV | Fayçal Fajr | 1 tháng 8, 1988 | 39 | 3 | ![]() |
16 | TV | Aymen Barkok | 21 tháng 5, 1998 | 4 | 0 | ![]() |
18 | TV | Nassim Boujellab | 20 tháng 6, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
20 | TV | Sofyan Amrabat | 21 tháng 8, 1996 | 18 | 0 | ![]() |
TV | Selim Amallah | 15 tháng 11, 1996 | 4 | 1 | ![]() | |
2 | TĐ | Achraf Hakimi | 4 tháng 11, 1998 | 32 | 3 | ![]() |
9 | TĐ | Youssef El-Arabi | 3 tháng 2, 1987 | 45 | 16 | ![]() |
10 | TĐ | Amine Harit | 18 tháng 6, 1997 | 11 | 0 | ![]() |
15 | TĐ | Zakaria Aboukhlal | 18 tháng 2, 2000 | 2 | 1 | ![]() |
17 | TĐ | Achraf Bencharki | 24 tháng 9, 1994 | 5 | 0 | ![]() |
19 | TĐ | Youssef En-Nesyri | 1 tháng 6, 1997 | 34 | 11 | ![]() |
21 | TĐ | Zakaria Labyad | 9 tháng 3, 1993 | 6 | 0 | ![]() |
TĐ | Soufiane Rahimi | 23 tháng 3, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ahmed Reda Tagnaouti | 5 tháng 4, 1996 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Anas Zniti | 28 tháng 10, 1988 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Yunis Abdelhamid | 28 tháng 9, 1987 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Achraf Lazaar | 22 tháng 1, 1992 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Sofian Chakla | 2 tháng 9, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Nabil Dirar | 25 tháng 2, 1986 | 41 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Badr Benoun | 30 tháng 9, 1993 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Omar El Kaddouri | 21 tháng 8, 1990 | 28 | 5 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Oussama Tannane | 23 tháng 3, 1994 | 11 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Dries Saddiki | 9 tháng 8, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sofiane Boufal | 17 tháng 9, 1993 | 17 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Oussama Idrissi | 26 tháng 2, 1996 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Yahya Jabrane | 18 tháng 6, 1991 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Moha Rharsalla | 15 tháng 9, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Munir El Haddadi* | 1 tháng 9, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Rachid Alioui | 18 tháng 6, 1992 | 18 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
- Chú thích
- INJ = Vắng mặt do chấn thương
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ http://www.fifa.com/mm/document/fifafacts/stats-centclub/52/00/59/centuryclub290715_neutral.pdf
- ^ http://www.fifa.com/world-match-centre/news/newsid/277/023/7/index.html
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ “اللائحة النهائية للمنتخب الوطني الأول أمام الغابون وكندا” (bằng tiếng Ả Rập). FRMF. 27 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Liste des Joueurs”. Mountakhab.net (bằng tiếng Pháp). 16 tháng 3 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc trên trang chủ của FIFA
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc. |