Đội tuyển bóng đá quốc gia Guiné-Bissau
Tập tin:Guinea-Bissau FF (logo).png | |||
Biệt danh | Djurtus | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Guiné-Bissau | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Baciro Candé | ||
Đội trưởng | Mamadu Candé | ||
Thi đấu nhiều nhất | Jonas Mendes (39) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Nando Có (7) | ||
Sân nhà | Sân vận động 24 tháng 9 Sân vận động Lino Correia | ||
Mã FIFA | GNB | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 118 ![]() | ||
Cao nhất | 68 (11.2016-1.2017) | ||
Thấp nhất | 195 (2-3.2010) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 110 ![]() | ||
Cao nhất | 99 (11.2.1984) | ||
Thấp nhất | 157 (23.4.2000, 10.6.2001) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Gambia; 2 tháng 6 năm 1952) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Bamako, Mali; 3 tháng 11 năm 2001) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Banjul, Gambia; 1 tháng 12 năm 1997) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2017) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2017, 2019) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Guiné-Bissau (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Guineense de Futebol) là đội tuyển cấp quốc gia của Guiné-Bissau do Liên đoàn bóng đá Guiné-Bissau quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Guiné-Bissau là trận gặp đội tuyển Gambia là vào năm 1952. Đội đã 3 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 2017, 2019 và 2021, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Guiné-Bissau đã 3 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 3 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1992 | Không tham dự | ||||||||
1994 | Vòng loại | ||||||||
1996 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | ||||||||
1998 | Bị cấm tham dự vì bỏ cuộc năm 1996 | ||||||||
2000 | Không tham dự | ||||||||
2002 đến 2004 | Bỏ cuộc | ||||||||
2006 | Vòng loại | ||||||||
2008 | Không tham dự | ||||||||
2010 đến 2015 | |||||||||
![]() |
Vòng 1 | 14 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | |
![]() |
20 / 24 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | ||
![]() |
22 / 24 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | ||
![]() |
Chưa xác định | ||||||||
![]() | |||||||||
Tổng cộng | 3 lần vòng 1 | 9 | 0 | 3 | 6 | 2 | 12 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình được triệu tập tham dự CAN 2021.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Nigeria.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Jonas Mendes | 20 tháng 11, 1989 | 51 | 0 | ![]() |
24 | TM | Manuel Baldé | 14 tháng 11, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
12 | TM | Maurice Gomis | 10 tháng 11, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
21 | HV | Nanú | 17 tháng 5, 1994 | 18 | 0 | ![]() |
2 | HV | Fali Candé | 24 tháng 1, 1998 | 11 | 0 | ![]() |
22 | HV | Opa Sanganté | 1 tháng 2, 1991 | 11 | 0 | ![]() |
3 | HV | Leonel Ucha | 9 tháng 5, 1988 | 10 | 0 | ![]() |
15 | HV | Jefferson Encada | 17 tháng 4, 1998 | 7 | 0 | ![]() |
4 | HV | Simão Júnior | 29 tháng 8, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
14 | HV | Fernandy Mendy | 16 tháng 1, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
10 | TV | Pelé | 29 tháng 9, 1991 | 21 | 1 | ![]() |
6 | TV | Bura Nogueira | 22 tháng 12, 1995 | 21 | 1 | ![]() |
20 | TV | Sori Mané | 3 tháng 4, 1996 | 19 | 0 | ![]() |
8 | TV | João Jaquité | 22 tháng 2, 1996 | 15 | 0 | ![]() |
16 | TV | Moreto Cassamá | 16 tháng 2, 1998 | 15 | 0 | ![]() |
23 | TV | Alfa Semedo | 30 tháng 8, 1997 | 9 | 1 | ![]() |
5 | TV | Panutche Camará | 28 tháng 2, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
18 | TĐ | Piqueti | 12 tháng 2, 1993 | 35 | 7 | ![]() |
13 | TĐ | Frédéric Mendy | 18 tháng 9, 1988 | 24 | 6 | ![]() |
11 | TĐ | Jorginho | 21 tháng 9, 1995 | 20 | 2 | ![]() |
17 | TĐ | Mama Baldé | 6 tháng 11, 1995 | 16 | 1 | ![]() |
19 | TĐ | Joseph Mendes | 30 tháng 3, 1991 | 14 | 4 | ![]() |
9 | TĐ | Steve Ambri | 12 tháng 8, 1997 | 5 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Mauro Rodrigues | 15 tháng 4, 2001 | 4 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Aristides Gomes | 1 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Marco Djoco | 15 tháng 1, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Fernando Embadje | 1 tháng 1, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Rudinilson Silva | 20 tháng 8, 1994 | 22 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Marcelo Djaló | 8 tháng 10, 1993 | 13 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Edigeison Gomes | 17 tháng 11, 1988 | 7 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Edgar Ié | 1 tháng 5, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Juary Soares | 20 tháng 2, 1992 | 21 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Alexandre Mendy | 20 tháng 3, 1994 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | David Gomis | 21 tháng 12, 1992 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | João Mário | 11 tháng 10, 1993 | 11 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Beto | 31 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
- INJ Rút lui vì chấn thương.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
- DEC Rút lui vì lý do cá nhân.
- SUS Bị loại khỏi đội tuyển quốc gia.
- PRE Đội hình sơ bộ.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ [1] (tiếng Bồ Đào Nha)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Guiné-Bissau Lưu trữ 2013-09-05 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA