Cúp bóng đá châu Phi 2019
Coupe d'Afrique des Nations 2019 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Ai Cập |
Thời gian | 21 tháng 6 - 19 tháng 7 |
Số đội | 24 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 8 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 101 (1,94 bàn/trận) |
Số khán giả | 943.053 (18.136 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Cúp bóng đá châu Phi 2019 là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 32 diễn ra tại Ai Cập, giải đấu chính thức của châu Phi. Đây là lần thứ 5 Ai Cập đăng cai giải đấu này (sau các năm 1959, 1974, 1986, 2006). Đây là lần đầu tiên giải đấu có 24 đội tuyển tham dự, thay vì 16 đội như trước đây.
Ban đầu giải đấu này diễn ra ở Cameroon sau lần đầu tiên là vào năm 1972, tuy nhiên đến ngày 30 tháng 11 năm 2018, Cameroon bị Liên đoàn bóng đá châu Phi tước quyền đăng cai do công tác chuẩn bị chậm trễ.[1][2] Và đến ngày 8 tháng 1 năm 2019, Liên đoàn bóng đá châu Phi chính thức trao quyền đăng cai giải đấu này cho Ai Cập.
Algérie giành chức vô địch lần thứ hai trong lịch sử sau khi vượt qua Sénégal với tỉ số 1-0 ở trận chung kết.
Cuộc đua giành quyền đăng cai
[sửa | sửa mã nguồn]Có 15 quốc gia nộp hồ sơ xin đăng cai giải đấu này:[3]
Các quốc gia tham gia chạy đua đăng cai:
Các quốc gia bị loại hoặc rút lui:
Guinée /
Guiné-Bissau /
Liberia /
Sierra Leone
Kenya /
Uganda
Nigeria
Sénégal
Zambia /
Malawi /
Zimbabwe
Ngày 20 tháng 11 năm 2014, CAF công bố Cameroon là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2019 (từ ngày 9 tháng 1 năm 2019, quyền đăng cai CAN 2019 được chuyển giao cho Ai Cập), Bờ Biển Ngà là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2021 và Guinée là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2023.[4][5][6][7][8]
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]
Do Maroc bỏ cuộc ở vòng loại CAN 2015 nên đội tuyển nước này không được tham dự vòng loại giải đấu nói trên.[9][10] Tuy nhiên, sau khi Liên đoàn Thể thao Châu Phi can thiệp, Maroc được quyền tái tham dự vòng loại.
Do Tchad bỏ cuộc ở vòng loại CAN 2017 nên đội tuyển nước này cũng không được tham dự vòng loại giải đấu trên.[11]
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Số lần tham dự |
Lần tham dự trước |
Thành tích tốt nhất |
Bảng xếp hạng FIFA (công bố tháng 4/2019) |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Chủ nhà / Top 2 Bảng J | 16 tháng 10 năm 2018 | 24 | 2017 | Vô địch (1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 2008, 2010) |
24 |
![]() |
Top 2 Bảng A | 16 tháng 10 năm 2018 | 1 | Không | Lần đầu | 107 |
![]() |
Top 2 Bảng J | 16 tháng 10 năm 2018 | 19 | 2017 | Vô địch (2004) |
28 |
![]() |
Top 2 Bảng A | 16 tháng 10 năm 2018 | 15 | 2017 | Á quân (2002) | 23 |
![]() |
Top 2 Bảng B | 17 tháng 11 năm 2018 | 17 | 2017 | Vô địch (1976) | 45 |
![]() |
Top 2 Bảng E | 17 tháng 11 năm 2018 | 18 | 2013 | Vô địch (1980, 1994, 2013) | 42 |
![]() |
Top 2 Bảng L | 17 tháng 11 năm 2018 | 7 | 2017 | Á quân (1978) | 79 |
![]() |
Top 2 Bảng C | 17 tháng 11 năm 2018 | 11 | 2017 | Á quân (1972) | 65 |
![]() |
Top 2 Bảng H | 18 tháng 11 năm 2018 | 12 | 2015 | Á quân (1976) | 68 |
![]() |
Top 2 Bảng D | 18 tháng 11 năm 2018 | 18 | 2017 | Vô địch (1990) | 70 |
![]() |
Top 2 Bảng I | 18 tháng 11 năm 2018 | 1 | Không | Lần đầu | 103 |
![]() |
Top 2 Bảng H | 18 tháng 11 năm 2018 | 23 | 2017 | Vô địch (1992, 2015) | 65 |
![]() |
Top 2 Bảng F | 30 tháng 11 năm 2018 | 6 | 2004 | Vòng bảng (1972, 1988, 1990, 1992, 2004) | 108 |
![]() |
Top 2 Bảng F | 30 tháng 11 năm 2018 | 22 | 2017 | Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982) | 49 |
![]() |
Top 2 Bảng I | 22 tháng 3 năm 2019 | 8 | 2013 | Tứ kết (2008, 2010) | 122 |
![]() |
Top 2 Bảng C | 23 tháng 3 năm 2019 | 1 | Không | Lần đầu | 136 |
![]() |
Top 2 Bảng B | 23 tháng 3 năm 2019 | 19 | 2017 | Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002, 2017) | 54 |
![]() |
Top 2 Bảng K | 23 tháng 3 năm 2019 | 2 | 2017 | Vòng bảng (2017) | 118 |
![]() |
Top 2 Bảng K | 23 tháng 3 năm 2019 | 3 | 2008 | Vòng bảng (1998, 2008) | 113 |
![]() |
Top 2 Bảng G | 24 tháng 3 năm 2019 | 4 | 2017 | Vòng bảng (2004, 2006, 2017) | 110 |
![]() |
Top 2 Bảng G | 24 tháng 3 năm 2019 | 19 | 2017 | Vô địch (1968, 1974) | 46 |
![]() |
Top 2 Bảng D | 24 tháng 3 năm 2019 | 4 | 2010 | Vòng bảng (2004, 2008, 2010) | 91 |
![]() |
Top 2 Bảng L | 24 tháng 3 năm 2019 | 2 | 1980 | Vòng bảng (1980) | 131 |
![]() |
Top 2 Bảng E | 24 tháng 3 năm 2019 | 10 | 2015 | Vô địch (1996) | 73 |
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là những địa điểm tổ chức các trận đấu của cúp bóng đá châu Phi 2019.[12][13]
Cairo | ||||
---|---|---|---|---|
Sân vận động Quốc tế Cairo | Sân vận động 30 tháng 6 | Sân vận động Al Salam | ||
Sức chứa: 75.000 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 30.000 | ||
![]() |
![]() |
![]() | ||
Alexandria | Suez | Ismailia | ||
Sân vận động Alexandria | Sân vận động Suez | Sân vận động Ismailia | ||
Sức chứa: 19.676 | Sức chứa: 27.000 | Sức chứa: 18.525 | ||
![]() |
![]() |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Mỗi đội đều phải đăng ký 23 cầu thủ (trong đó có 3 thủ môn).[14]
Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng bảng CAN 2019 diễn ra vào ngày 12 tháng 4 năm 2019, 20:00 CAT (UTC+2),[15] tại Giza, Ai Cập.[16] 24 đội được phân chia thành 6 bảng 4 đội.[17]
Lễ bốc thăm dựa theo bảng xếp hạng FIFA công bố vào tháng 4 năm 2019. Đội chủ nhà Ai Cập nghiễm nhiên được vào thẳng nhóm A1.[14] Đương kim vô địch Cameroon được vào thẳng nhóm 1.[18]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
|
|
|
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng với 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng 16 đội.
Tất cả các trận đấu tính theo giờ địa phương (UTC+2).
Tiêu chí xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Nếu hai hay nhiều đội cùng điểm với nhau khi kết thúc vòng đấu bảng, các tiêu chí để xếp hạng theo thứ tự như sau:
- Thành tích đối đầu trực tiếp giữa các đội
- Hiệu số bàn thắng thua khi đối đầu trực tiếp
- Bàn thắng ghi được khi đối đầu trực tiếp
- Hiệu số bàn thắng thua trong bảng đấu
- Bàn thắng ghi được trong bảng đấu
- Ban tổ chức bốc thăm
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 9 | Vòng 16 đội |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 |
CHDC Congo ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Ai Cập ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Uganda ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Zimbabwe ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Vòng 16 đội |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4 | −4 | 0 |
Guinée ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Madagascar ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Madagascar ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | 9 | Vòng 16 đội |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 1 | +4 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 9 | Vòng 16 đội |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 2 | −1 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Bờ Biển Ngà ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Maroc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Namibia ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | Vòng 16 đội |
2 | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | −3 | 2 |
Mali ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tunisia ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Mauritanie ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 | 5 | Vòng 16 đội |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | +2 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | −4 | 1 |
Thứ tự các đội xếp thứ ba
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | B | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | A | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
3 | F | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
4 | D | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 2 | −1 | 3 | |
5 | C | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | |
6 | E | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Goal difference; 3) Goals scored; 4) Disciplinary points; 5) Drawing of lots.
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Công thức 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất
[sửa | sửa mã nguồn]4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất |
1A vs |
1B vs |
1C vs |
1D vs | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A | B | C | D | 3C | 3D | 3A | 3B | |||
A | B | C | E | 3C | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | C | F | 3C | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | D | E | 3D | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | D | F | 3D | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | E | F | 3E | 3A | 3B | 3F | |||
A | C | D | E | 3C | 3D | 3A | 3E | |||
A | C | D | F | 3C | 3D | 3A | 3F | |||
A | C | E | F | 3C | 3A | 3F | 3E | |||
A | D | E | F | 3D | 3A | 3F | 3E | |||
B | C | D | E | 3C | 3D | 3B | 3E | |||
B | C | D | F | 3C | 3D | 3B | 3F | |||
B | C | E | F | 3E | 3C | 3B | 3F | |||
B | D | E | F | 3E | 3D | 3B | 3F | |||
C | D | E | F | 3C | 3D | 3F | 3E |
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
5 tháng 7 – Cairo (Quốc tế) | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
10 tháng 7 – Cairo (30 tháng 6) | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
5 tháng 7 – Cairo (Al Salam) | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
14 tháng 7 – Cairo (30 tháng 6) | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
7 tháng 7 – Alexandria | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 2 (4) | |||||||||||||
11 tháng 7 – Cairo (Al Salam) | ||||||||||||||
![]() | 2 (2) | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
8 tháng 7 – Ismailia | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 1 (4) | |||||||||||||
19 tháng 7 – Cairo (Quốc tế) | ||||||||||||||
![]() | 1 (5) | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
8 tháng 7 – Suez | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
11 tháng 7 – Suez | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 1 (3) | |||||||||||||
7 tháng 7 – Cairo (30 tháng 6) | ||||||||||||||
![]() | 1 (4) | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
14 tháng 7 – Cairo (Quốc tế) | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Alexandria | ||||||||||||||
![]() | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
10 tháng 7 – Cairo (Quốc tế) | 17 tháng 7 – Cairo (Al Salam) | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 2 | ![]() | 0 | |||||||||||
6 tháng 7 – Cairo (Quốc tế) | ||||||||||||||
![]() | 1 | ![]() | 1 | |||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Madagascar ![]() | 2–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Mali ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ghana ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Bờ Biển Ngà ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Play-off tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 102 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 1.96 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Sofiane Feghouli
Islam Slimani
Djalma
Moise Adilehou
Clinton N'Jie
Banana Yaya
Britt Assombalonga
Jonathan Bolingi
Chancel Mbemba
Trézéguet
André Ayew
Thomas Partey
Sory Kaba
François Kamano
Maxwel Cornet
Serey Dié
Max Gradel
Johanna Omolo
Anicet Abel
Ibrahim Amada
Faneva Imà Andriatsima
Marco Ilaimaharitra
Lalaïna Nomenjanahary
Abdoulay Diaby
Amadou Haidara
Moussa Marega
Diadie Samassékou
Adama Traoré I
Adama Traoré II
Moctar Sidi El Hacen
Mbark Boussoufa
Joslin Kamatuka
Samuel Chukwueze
Alex Iwobi
Kenneth Omeruo
William Troost-Ekong
Keita Baldé
Krépin Diatta
Idrissa Gueye
Ismaïla Sarr
Thembinkosi Lorch
Simon Msuva
Mbwana Samatta
Wahbi Khazri
Taha Yassine Khenissi
Ferjani Sassi
Naïm Sliti
Patrick Kaddu
Khama Billiat
1 bàn phản lưới nhà
Itamunua Keimuine (trong trận gặp Maroc)
William Troost-Ekong (trong trận gặp Algérie)
Rami Bedoui (trong trận gặp Ghana)
Dylan Bronn (trong trận gặp Sénégal)
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
7 | 6 | 1 | 0 | 13 | 2 | +11 | 19 | Vô địch |
2 | ![]() |
7 | 5 | 0 | 2 | 8 | 2 | +6 | 15 | Á quân |
3 | ![]() |
7 | 5 | 0 | 2 | 9 | 7 | +2 | 15 | Hạng ba |
4 | ![]() |
7 | 1 | 4 | 2 | 6 | 5 | +1 | 7 | Hạng tư |
5 | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 10 | Bị loại ở tứ kết |
6 | ![]() |
5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 7 | 0 | 8 | |
7 | ![]() |
5 | 2 | 0 | 3 | 3 | 4 | −1 | 6 | |
8 | ![]() |
5 | 0 | 4 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
9 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 10 | Bị loại ở vòng 16 đội |
10 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 5 | 1 | +4 | 9 | |
11 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 | +3 | 7 | |
12 | ![]() |
4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 3 | +2 | 6 | |
13 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
14 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 6 | 0 | 4 | |
15 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
16 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 4 | |
17 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
18 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
19 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | −3 | 2 | |
20 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | −4 | 1 | |
21 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 | |
22 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4 | −4 | 0 | |
23 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 | |
24 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]^1 - Không bao gồm các quốc gia: Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina, Montenegro và Bắc Macedonia
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Cameroon stripped of hosting 2019 Africa Cup of Nations”. France 24. ngày 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “D-day for 2019 Africa Cup of Nations hosts Cameroon”. SowetanLIVE. ngày 30 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Decisions made by the CAF Executive Committee, convened January 24th 2014” (PDF). Cafonline.com. ngày 26 tháng 1 năm 2014.
- ^ DR Congo wants to host the 2019 Africa Cup of Nations BBC Sport. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013
- ^ Nigeria target 2019 Africa Cup of Nations Retrieved ngày 16 tháng 2 năm 2013
- ^ DR Congo bid to host 2019 Afcon Lưu trữ 2013-12-02 tại Wayback Machine Star-Africa.com. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013
- ^ Kenya names Amrouche as coach, bids for 2019 Cup Lưu trữ 2013-12-02 tại Wayback Machine Star-Africa. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013
- ^ “Nations Cup: 2019, 2012 and shock 2023 hosts unveiled by Caf”. BBC Sport. ngày 20 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Morocco Fined, Banned From Two AFCON Tournaments”. CAF Online. ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Morocco win appeal over Afcon 2017 and 2019 bans”. BBC Sport. ngày 2 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Withdrawal of Chad from AFCON 2017 qualifiers”. CAF. ngày 27 tháng 3 năm 2016.
- ^ “CAN 2019: ce que prévoit le nouveau cahier de charges” (bằng tiếng Pháp). Camfoot. ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Egypt's FA boss reveals host cities, stadiums for African Cup of Nations”. Al Ahram. ngày 22 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “Regulations of the Africa Cup of Nations” (PDF). Confederation of African Football.
- ^ @CAF_Online (ngày 10 tháng 4 năm 2019). “Draw time zones” (Tweet). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019 – qua Twitter.
- ^ “Decisions of the Emergency Committee Of the Confédération Africaine de Football ngày 26 tháng 1 năm 2019” (PDF). CAF. ngày 26 tháng 1 năm 2019.
- ^ “The AFCON 2019 games revealed”. CAFonline.com. Confederation of African Football. ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Draw Procedure finalized, Pots revealed” (PDF). cafonline.com. Confederation of African Football. ngày 11 tháng 4 năm 2019.
- ^ “MADBDI Referees”. Confederation of African Football. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Tunisia Vs. Mali”. Soccerway. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b c d e f g h i j “Africa Cup of Nations: How to watch Afcon 2019 matches”. Goal.com. ngày 29 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b “Eurosport lifts Africa Cup of Nations 2017 and 2019 rights”. Eurosport.com. ngày 30 tháng 11 năm 2016.