Ismaïla Sarr
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ismaïla Sarr | ||||||||||||||||||
Ngày sinh | 25 tháng 2, 1998 | ||||||||||||||||||
Nơi sinh | Saint-Louis, Sénégal | ||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,80 m[1] | ||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh | ||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | |||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Watford | ||||||||||||||||||
Số áo | 23 | ||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||
2009–2016 | Génération Foot | ||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||
2016–2017 | Metz | 31 | (5) | ||||||||||||||||
2017–2019 | Rennes | 59 | (13) | ||||||||||||||||
2019– | Watford | 67 | (18) | ||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||
2015 | U23 Sénégal | 3 | (0) | ||||||||||||||||
2017– | Sénégal | 52 | (11) | ||||||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 24 tháng 4 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 4 tháng 12 năm 2022 |
Ismaïla Sarr (sinh ngày 25 tháng 2 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Sénégal, đóng vai trò cầu thủ chạy cánh cho câu lạc bộ Anh Watford ở EFL và Đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Sinh ra ở Saint-Louis ,Senegal, Sarr bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình với câu lạc bộ bóng đá Génération Foot của Senegal
Metz[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 13 tháng 7 năm 2016, Sarr ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên với FC Metz có thời hạn 5 năm,anh ra mắt giải đấu trong chiến thắng 3-2 trên sân nhà trước Lille OSC tại Sân vận động Saint-Symphorien, sân nhà của FC Metz.
Stade Rennais[sửa | sửa mã nguồn]
Vào mùa hè 2017,Sarr từ chối Barcelona để đến với Stade Rennais.Vào ngày 26 tháng 7 năm 2017, Sarr đã ký hợp đồng 4 năm với đội bóng Rennes của Ligue 1,Phí chuyển nhượng được cho là rơi vào khoảng 17 đến 20 triệu euro.
Watford[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 8 tháng 8 năm 2019, Sarr gia nhập câu lạc bộ Premier League Watford theo hợp đồng có thời hạn 5 năm. Phí chuyển của thương vụ này là kỷ lục của câu lạc bộ Watford và được cho là khoảng 30 triệu bảng.Anh ấy ghi bàn thắng đầu tiên cho Watford trong trận đấu ở EFL Cup với Coventry City vào ngày 27 tháng 8 năm 2019.
Vào ngày 29 tháng 2 năm 2020, Sarr ghi hai bàn thắng và một pha kiến tạo trong chiến thắng 3–0 trên sân nhà của Watford trước Liverpool,qua đó làm cho Liverpool nhận thất bại đầu tiên trong mùa giải 2019–20 và chấm dứt chuỗi 44 trận bất bại của câu lạc bộ này.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 24 tháng 4 năm 2021[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Metz | 2016–17 | 31 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | — | 33 | 5 | ||
Rennes | 2017–18 | 24 | 5 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | — | 27 | 5 | ||
2018–19 | 35 | 8 | 5 | 1 | 1 | 0 | 9 | 4 | — | 50 | 13 | ||
Tổng cộng | 59 | 13 | 6 | 1 | 3 | 0 | 9 | 4 | 0 | 0 | 77 | 18 | |
Watford | 2019–20 | 28 | 5 | 0 | 0 | 2 | 1 | — | — | 30 | 6 | ||
2020–21 | 39 | 13 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 40 | 13 | |||
Tổng cộng | 67 | 18 | 1 | 0 | 2 | 1 | — | — | 70 | 19 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 155 | 35 | 7 | 1 | 7 | 1 | 9 | 4 | 0 | 0 | 178 | 41 |
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 4 tháng 12 năm 2022[3]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Sénégal | 2016 | 1 | 0 |
2017 | 9 | 2 | |
2018 | 10 | 1 | |
2019 | 9 | 1 | |
2020 | 3 | 1 | |
2021 | 8 | 4 | |
2022 | 12 | 2 | |
Tổng cộng | 52 | 11 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Bàn thắng và kết quả của Sénégal được để trước.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “2018 FIFA World Cup: List of players” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2018. tr. 26. Bản gốc (PDF) lưu trữ 19 Tháng 6 2018. Truy cập 29 Tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ Ismaïla Sarr tại Soccerway
- ^ a b “Sarr, Ismaïla”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Metz profile
- LFP profile Lưu trữ 2018-04-14 tại Wayback Machine