Đội tuyển bóng đá quốc gia Ecuador
![]() | |||
Biệt danh | La Tri (Ba màu) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Ecuador Federación Ecuatoriana de Fútbol | ||
Liên đoàn châu lục | CONMEBOL (Nam Mỹ) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Gustavo Alfaro | ||
Đội trưởng | Enner Valencia | ||
Thi đấu nhiều nhất | Iván Hurtado (168) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Agustín Delgado Enner Valencia (31) | ||
Sân nhà | Sân vận động Olympic Atahualpa Sân vận động Rodrigo Paz Delgado | ||
Mã FIFA | ECU | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 41 ![]() | ||
Cao nhất | 10 (7.2012) | ||
Thấp nhất | 71 (11.2017) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 19 ![]() | ||
Cao nhất | 11 (27.3.2013) | ||
Thấp nhất | 120 (12.1959) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Santiago, Bolivia; 8 tháng 8 năm 1938) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Quito, Ecuador; 22 tháng 6 năm 1975) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Montevideo, Uruguay; 22 tháng 1 năm 1942) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2, 2006 | ||
Cúp bóng đá Nam Mỹ | |||
Sồ lần tham dự | 28 (Lần đầu vào năm 1939) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư, 1959, 1993 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ecuador (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Ecuador) là đội tuyển cấp quốc gia của Ecuador do Liên đoàn bóng đá Ecuador quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Ecuador là trận gặp đội tuyển Bolivia vào năm 1938. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 2 của World Cup 2006, 2 lần vị trí thứ tư Copa América giành được vào các năm 1959, 1993 và tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 2007.
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 ↓ 1938 |
Không tham dự | |||||||
1950 | Bỏ cuộc | |||||||
1954 ↓ 1958 |
Không tham dự | |||||||
1962 ↓ 1998 |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() |
Vòng 1 | 24 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
![]() |
Vòng 2 | 10 | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 4 |
2010 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 17 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 |
2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 18 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 |
![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 4/16 | 1 lần vòng hai |
13 | 5 | 2 | 6 | 14 | 14 |
Chú giải 1: Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu là không chính thức, dựa trên so sánh giữa các đội tuyển lọt vào cùng một vòng đấu.
Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
Copa América | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích |
Hạng | Số trận |
Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
1916 ↓ 1937 |
Không tham dự | |||||||
![]() |
Hạng 5 | 5th | 4 | 0 | 0 | 4 | 4 | 18 |
![]() |
5th | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 21 | |
![]() |
Hạng 7 | 7th | 6 | 0 | 0 | 6 | 4 | 31 |
![]() |
7th | 6 | 0 | 1 | 5 | 9 | 27 | |
1946 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Hạng 6 | 6th | 7 | 0 | 3 | 4 | 3 | 17 |
![]() |
Hạng 7 | 7th | 7 | 1 | 0 | 6 | 7 | 21 |
![]() |
Hạng 6 | 6th | 6 | 0 | 2 | 4 | 1 | 13 |
![]() |
Hạng 7 | 7th | 5 | 0 | 0 | 5 | 4 | 22 |
![]() |
Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Hạng 7 | 7th | 6 | 0 | 1 | 5 | 7 | 23 |
Argentina 1959 | Bỏ cuộc | |||||||
![]() |
Hạng 4 | 4th | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 9 |
![]() |
Hạng 6 | 6th | 6 | 1 | 2 | 3 | 14 | 18 |
1967 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 9th | 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 10 |
![]() |
9th | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 7 | |
![]() |
9th | 4 | 0 | 2 | 2 | 4 | 10 | |
![]() |
8th | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4 | |
![]() |
7th | 4 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | |
![]() |
7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 5 | |
![]() |
Hạng 4 | 4th | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 5 |
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 |
![]() |
Tứ kết | 5th | 4 | 2 | 2 | 0 | 5 | 2 |
![]() |
Vòng bảng | 11th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 7 |
![]() |
9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | |
![]() |
12th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 10 | |
![]() |
11th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 6 | |
![]() |
10th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | |
![]() |
10th | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | |
![]() |
Tứ kết | 8th | 4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 4 |
![]() |
Vòng bảng | 11th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 |
![]() |
Tứ kết | 8th | 4 | 0 | 3 | 1 | 5 | 6 |
2024 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 2 lần hạng tư |
29/47 | 125 | 16 | 26 | 83 | 134 | 324 |
Đại hội Thể thao liên Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 đến 1991 | Không tham dự | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 9th | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 10 | |
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 1/12 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 10 |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình đã hoàn thành 2022 FIFA World Cup.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 29 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Sénégal
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Hernán Galíndez | 30 tháng 3, 1987 | 15 | 0 | ![]() |
12 | TM | Moisés Ramírez | 9 tháng 9, 2000 | 2 | 0 | ![]() |
22 | TM | Alexander Domínguez | 5 tháng 6, 1987 | 68 | 0 | ![]() |
2 | HV | Félix Torres | 11 tháng 1, 1997 | 20 | 2 | ![]() |
3 | HV | Piero Hincapié | 9 tháng 1, 2002 | 24 | 1 | ![]() |
4 | HV | Robert Arboleda | 22 tháng 10, 1991 | 33 | 2 | ![]() |
6 | HV | William Pacho | 16 tháng 10, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
7 | HV | Pervis Estupiñán | 21 tháng 1, 1998 | 31 | 3 | ![]() |
14 | HV | Xavier Arreaga | 28 tháng 9, 1994 | 18 | 1 | ![]() |
17 | HV | Ángelo Preciado | 18 tháng 2, 1998 | 28 | 0 | ![]() |
18 | HV | Diego Palacios | 12 tháng 7, 1999 | 12 | 0 | ![]() |
25 | HV | Jackson Porozo | 4 tháng 8, 2000 | 7 | 0 | ![]() |
5 | TV | José Cifuentes | 12 tháng 3, 1999 | 13 | 0 | ![]() |
8 | TV | Carlos Gruezo | 19 tháng 4, 1995 | 46 | 1 | ![]() |
15 | TV | Ángel Mena | 21 tháng 1, 1988 | 46 | 7 | ![]() |
16 | TV | Jeremy Sarmiento | 16 tháng 6, 2002 | 12 | 0 | ![]() |
19 | TV | Gonzalo Plata | 1 tháng 11, 2000 | 33 | 5 | ![]() |
20 | TV | Jhegson Méndez | 26 tháng 4, 1997 | 34 | 0 | ![]() |
21 | TV | Alan Franco | 21 tháng 8, 1998 | 27 | 1 | ![]() |
23 | TV | Moisés Caicedo | 2 tháng 11, 2001 | 28 | 3 | ![]() |
9 | TĐ | Ayrton Preciado | 17 tháng 7, 1994 | 25 | 3 | ![]() |
10 | TĐ | Romario Ibarra | 24 tháng 9, 1994 | 27 | 3 | ![]() |
11 | TĐ | Michael Estrada | 7 tháng 4, 1996 | 38 | 8 | ![]() |
13 | TĐ | Enner Valencia (Đội trưởng) | 4 tháng 11, 1989 | 77 | 38 | ![]() |
24 | TĐ | Djorkaeff Reasco | 18 tháng 1, 1999 | 5 | 0 | ![]() |
26 | TĐ | Kevin Rodríguez | 4 tháng 3, 2000 | 3 | 0 | ![]() |
Từng được triệu tập[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ dưới đây từng được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Gilmar Napa | 5 tháng 1, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Gonzalo Valle | 28 tháng 2, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Jorge Pinos | 3 tháng 10, 1989 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Pedro Ortiz | 19 tháng 2, 1990 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Gabriel Cevallos | 19 tháng 3, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Byron Castillo | 10 tháng 11, 1998 | 13 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jhoanner Chávez | 25 tháng 4, 2002 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Fernando León | 11 tháng 4, 1993 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Romario Caicedo | 23 tháng 5, 1990 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Andrés López | 4 tháng 2, 1993 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Diego Almeida | 12 tháng 2, 2004 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Joshué Quiñónez | 29 tháng 5, 2001 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Leonel Quiñónez | 3 tháng 7, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Gustavo Vallecilla | 28 tháng 5, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Marco Angulo | 8 tháng 5, 2002 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sebastián González | 6 tháng 6, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Nilson Angulo | 19 tháng 6, 2003 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Patrickson Delgado | 17 tháng 10, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Anthony Valencia | 21 tháng 7, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Alexander Alvarado | 21 tháng 4, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Dixon Arroyo | 1 tháng 6, 1992 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Joao Rojas | 16 tháng 8, 1997 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Michael Carcelén | 13 tháng 4, 1997 | 5 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Danny Cabezas | 29 tháng 1, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Arón Rodríguez | 6 tháng 8, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jhojan Julio | 11 tháng 2, 1998 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | José Carabalí | 19 tháng 5, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jordy Alcívar | 5 tháng 8, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Freddy Mina | 24 tháng 7, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Joao Ortiz | 1 tháng 5, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Leonardo Campana | 24 tháng 7, 2000 | 12 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Jordy Caicedo | 18 tháng 11, 1997 | 10 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Janner Corozo | 8 tháng 9, 1995 | 3 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Walter Chalá | 24 tháng 2, 1992 | 2 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
INJ Rút lui do chấn thương. |
Cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
- Álex Aguinaga
- Alberto Spencer
- Luis Capurro
- Segundo Castillo
- José Cevallos
- Ulises de la Cruz
- Agustín Delgado
- Giovanny Espinoza
- Ariel Graziani
- Iván Hurtado
- Ivan Kaviedes
- Edison Mendez
- Franklin Salas
- Carlos Tenorio
- Antonio Valencia
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 29 tháng 11 năm 2022[4]
- Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Thi đấu nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

STT | Cầu thủ | Số trận | Bàn thắng | Thời gian thi đấu |
---|---|---|---|---|
1 | Iván Hurtado | 168 | 4 | 1992–2014 |
2 | Walter Ayoví | 122 | 8 | 2001–2017 |
3 | Édison Méndez | 112 | 18 | 2000–2014 |
4 | Álex Aguinaga | 109 | 23 | 1987–2004 |
5 | Ulises de la Cruz | 101 | 6 | 1995–2010 |
6 | Luis Capurro | 100 | 1 | 1985–2003 |
7 | Antonio Valencia | 99 | 11 | 2004–2019 |
8 | Giovanny Espinoza | 90 | 3 | 2000–2009 |
9 | Segundo Castillo | 88 | 9 | 2003–2016 |
José Francisco Cevallos | 88 | 0 | 1994–2010 |
Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

STT | Cầu thủ | Bàn thắng | Số trận | Hiệu suất | Thời gian thi đấu |
---|---|---|---|---|---|
1 | Enner Valencia | 38 | 77 | 0.49 | 2012– |
2 | Agustín Delgado | 31 | 71 | 0.44 | 1994–2006 |
3 | Eduardo Hurtado | 26 | 74 | 0.35 | 1992–2002 |
4 | Christian Benítez | 25 | 61 | 0.41 | 2005–2013 |
5 | Álex Aguinaga | 23 | 109 | 0.21 | 1987–2004 |
6 | Felipe Caicedo | 22 | 68 | 0.32 | 2005–2017 |
7 | Édison Méndez | 18 | 112 | 0.16 | 2000–2014 |
8 | Raúl Avilés | 16 | 55 | 0.29 | 1987–1993 |
Iván Kaviedes | 16 | 57 | 0.28 | 1996–2012 | |
10 | Ariel Graziani | 15 | 34 | 0.44 | 1997–2000 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ @LaTri (14 tháng 11 năm 2022). “Aquí están los 26 jugadores elegidos por el DT #GustavoAlfaro para jugar la @fifaworldcup_es” (Tweet) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ “Ecuador - International Appearances by Player”. RSSSF.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Ecuador Lưu trữ 2013-07-06 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA