Giải vô địch bóng đá thế giới 1938
| Coupe du Monde 1938 (bằng tiếng Pháp) | |
|---|---|
Poster chính thức | |
| Chi tiết giải đấu | |
| Nước chủ nhà | |
| Thời gian | 4 tháng 6 – 19 tháng 6 |
| Số đội | 16 (từ 4 liên đoàn) |
| Địa điểm thi đấu | 10 (tại 10 thành phố chủ nhà) |
| Vị trí chung cuộc | |
| Vô địch | |
| Á quân | |
| Hạng ba | |
| Hạng tư | |
| Thống kê giải đấu | |
| Số trận đấu | 16 |
| Số bàn thắng | 84 (5,25 bàn/trận) |
| Số khán giả | 483.000 (30.188 khán giả/trận) |
| Vua phá lưới | |
| Cầu thủ xuất sắc nhất | |
| Thủ môn xuất sắc nhất | |
Giải bóng đá vô địch thế giới 1938 (tên chính thức là Coupe du Monde 1938) là giải bóng đá vô địch thế giới lần thứ 3, và đã được tổ chức từ ngày 4 tháng 6 đến ngày 19 tháng 6 năm 1938 tại Pháp. Đây là lần thứ hai giải bóng đá vô địch thế giới được tổ chức tại châu Âu sau lần đầu tiên là vào năm 1934 tại Ý.
Sau 16 ngày và 18 trận đấu, Ý đã bảo vệ được danh hiệu vô địch thế giới của mình và là đội đầu tiên làm được điều này. Đây cũng là kỳ World Cup cuối cùng trong 3 kỳ World Cup đầu tiên trước khi Giải đấu bị gián đoạn trong 2 kỳ tiếp theo (1942 và 1946) vì Chiến tranh thế giới thứ hai.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]37 đội bóng tham dự vòng tuyển để chọn ra 16 đội vào vòng chung kết. Nước chủ nhà Pháp và đội đương kim vô địch thế giới Ý được quyền vào thẳng vòng chung kết.
Lý do Pháp được chọn cho lần giải này đã làm mất lòng nhiều nước vì họ tin rằng lần này phải được tổ chức tại Nam Mỹ (sau khi đã được tổ chức tại châu Âu lần trước). Do đó, hai đội: Argentina và Uruguay đã không tham dự vòng loại. Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo, sau khi đã qua vòng tuyển, đã phải rút ra vì khi giải vô địch xảy ra thì Áo bị Đức Quốc xã chiếm. FIFA mời đội Anh thay thế vào chỗ của Áo nhưng họ tiếp tục từ chối. Vì lý do đó, đội Thụy Điển là đội duy nhất không phải đấu vòng một mà trực tiếp được vào vòng hai vì đội Áo là đối thủ được bốc thăm sẽ đấu với họ ở vòng một. Giải đấu này đánh dấu cho đội Indonesia khi là đội đầu tiên đến từ châu Á giành quyền tham dự giải với tên gọi Đông Ấn Hà Lan.
Địa điểm thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]| Colombes (khu vực Paris) |
Marseille | Paris | Bordeaux |
|---|---|---|---|
| Sân vận động Olympic Colombes | Sân vận động Vélodrome | Sân vận động Công viên các Hoàng tử | Parc Lescure |
| Sức chứa: 60.000 | Sức chứa: 48.000 | Sức chứa: 40.000 | Sức chứa: 34.694 |
| Strasbourg | Le Havre | ||
| Sân vận động Meinau | Sân vận động Thành phố | ||
| Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 22.000 | ||
| Reims | Toulouse | Lille | Antibes |
| Vélodrome Municipal | Sân vận động T.O.E.C. | Sân vận động Victor Boucquey | Sân vận động Fort Carré |
| Sức chứa: 21.684 | Sức chứa: 15.000 | Sức chứa: 15.000 | Sức chứa: 7.000 |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]| Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
| 5 tháng 6 - Marseilles | ||||||||||||||
| 2 | ||||||||||||||
| 12 tháng 6 – Paris | ||||||||||||||
| 1 | ||||||||||||||
| 3 | ||||||||||||||
| 5 tháng 6 - Paris | ||||||||||||||
| 1 | ||||||||||||||
| 3 | ||||||||||||||
| 16 tháng 6 – Marseilles | ||||||||||||||
| 1 | ||||||||||||||
| 2 | ||||||||||||||
| 5 tháng 6 - Strasbourg | ||||||||||||||
| 1 | ||||||||||||||
| 6 | ||||||||||||||
| 12/6 và 14/6 - Toulouse | ||||||||||||||
| 5 | ||||||||||||||
| 1(2) | ||||||||||||||
| 5 tháng 6 - Le Havre | ||||||||||||||
| 1(1) | ||||||||||||||
| 3 | ||||||||||||||
| 19 tháng 6 - Paris | ||||||||||||||
| 0 | ||||||||||||||
| 4 | ||||||||||||||
| 5 tháng 6 - Reims | ||||||||||||||
| 2 | ||||||||||||||
| 6 | ||||||||||||||
| 12 tháng 6 - Lille | ||||||||||||||
| 0 | ||||||||||||||
| 2 | ||||||||||||||
| 4/6 và 9/6 - Paris | ||||||||||||||
| 0 | ||||||||||||||
| 1(4) | ||||||||||||||
| 16 tháng 6 - Paris | ||||||||||||||
| 1(2) | ||||||||||||||
| 5 | ||||||||||||||
| 5/6 và 9/6 - Toulouse | ||||||||||||||
| 1 | Tranh hạng ba | |||||||||||||
| 3(2) | ||||||||||||||
| 12 tháng 6 - Antibes | 19 tháng 6 - Toulouse | |||||||||||||
| 3(1) | ||||||||||||||
| 0 | 4 | |||||||||||||
| 5 tháng 6 - Lyon | ||||||||||||||
| 8 | 2 | |||||||||||||
| 3 | ||||||||||||||
| 0 | ||||||||||||||
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]| Hungary | 6–0 | |
|---|---|---|
| Kohut Toldi Sárosi Zsengellér |
Report |
| Brasil | 6–5 (h.p.) | |
|---|---|---|
| Leônidas Romeu Perácio |
Chi tiết | Scherfke Wilimowski |
Đá lại
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]| Thụy Điển | 8–0 | |
|---|---|---|
| H. Andersson Wetterström Keller Nyberg |
Chi tiết |
Đá lại
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]| Hungary | 5–1 | |
|---|---|---|
| Jacobsson Titkos Zsengellér Sárosi |
Chi tiết | Nyberg |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]| Vô địch World Cup 1938 Ý Lần thứ hai |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- phản lưới nhà
Sven Jacobsson (trong trận gặp
Hungary)
Ernst Lörtscher (trong trận gặp
Đức)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang Web chính thức của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA)
- Trang Web chính thức của FIFA về World Cup Lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2007 tại Wayback Machine
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]| Hạng | Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Điểm | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 4 | 4 | 0 | 0 | 11 | 5 | +6 | 8 | ||
| 2 | 4 | 3 | 0 | 1 | 15 | 5 | +10 | 6 | ||
| 3 | 4 | 2 | 1 | 1 | 12 | 10 | +2 | 5 | ||
| 4 | 3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 9 | +12 | 2 | ||
| Bị loại ở tứ kết | ||||||||||
| 5 | 2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 3 | ||
| 6 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 2 | ||
| 7 | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 | −2 | 1 | ||
| 8 | 2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 11 | −18 | 1 | ||
| Bị loại ở vòng 16 đội | ||||||||||
| 9 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 3 | 0 | 1 | ||
| 10 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | ||
| 11 | 1 | 0 | 0 | 1 | 5 | 6 | −1 | 0 | ||
| 12 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0 | ||
| 13 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 0 | ||
| 14 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | −3 | 0 | ||
| 15 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 6 | −6 | 0 | ||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Áo bỏ cuộc
- ^ RSSSF xác định bàn thắng được ghi vào phút 111.
- ^ RSSSF xác định bàn thắng được ghi vào phút 118.
- ^ RSSSF xác định bàn thắng được ghi vào phút 90.
- ^ RSSSF xác định bàn thắng ở phút 81 thực ra được ghi ở phút 61.
- ^ RSSSF xác định bàn thắng ở phút 32 thực ra được ghi ở phút 22.
- ^ RSSSF xác định bàn thắng ở phút 80 thực ra được ghi ở phút 60.
- ^ RSSSF xác định bàn thắng được ghi vào phút 89.
- ^ FIFA ban đầu xác nhận tác giả bàn thắng này là Leônidas, nhưng xác định lại đó là của Roberto vào năm 2006. "Bản sao đã lưu trữ". Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016.
{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) - ^ RSSSF xác định bàn thắng ở phút 82 thực ra được ghi ở phút 85.