Đội tuyển bóng đá quốc gia Bolivia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bolivia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLa Verde (Màu xanh)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Bolivia
Liên đoàn châu lụcCONMEBOL (Nam Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngJulio Cesar Baldivieso
Đội trưởngMarcelo Martins
Thi đấu nhiều nhấtLuis Cristaldo (93)
Marco Sandy (93)
Ghi bàn nhiều nhấtJoaquín Botero (20)
Sân nhàSân vận động Hernando Siles
Mã FIFABOL
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 83 Giảm 1 (6 tháng 4 năm 2023)[1]
Cao nhất18 (7.1997)
Thấp nhất115 (10.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 58 Giảm 15 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất22 (6.1997)
Thấp nhất86 (7.1989)
Trận quốc tế đầu tiên
 Chile 7–1 Bolivia 
(Santiago, Chile; 12 tháng 10 năm 1926)
Trận thắng đậm nhất
 Bolivia 7–0 Venezuela 
(La Paz, Bolivia; 22 tháng 8 năm 1993)
 Bolivia 9–2 Haiti 
(La Paz, Bolivia; 5 tháng 3 năm 2000)
Trận thua đậm nhất
 Peru 9–0 Bolivia 
(Lima, Peru; 6 tháng 11 năm 1927)
 Brasil 10–1 Bolivia 
(São Paulo, Brasil; 10 tháng 4 năm 1949)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1930)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (1930, 1950, 1994)
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự27 (Lần đầu vào năm 1926)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1963)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1999)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (1999)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bolivia (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Bolivia) là đội tuyển cấp quốc gia của Bolivia do Liên đoàn bóng đá Bolivia quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bolivia là trận gặp đội tuyển Chile vào năm 1926. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch Nam Mỹ 1963 và vị trí thứ tư của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 2007. Đội đã 3 lần tham dự World Cup vào các năm 1930, 1950, 1994 và 1 lần tham dự cúp Liên đoàn các châu lục là vào năm 1999, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch (1): 1963
Á quân (1): 1997

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến nay, đội tuyển Bolivia đã 3 lần tham dự các vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới, trong đó đều dừng bước ở vòng bảng.

Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Uruguay 1930 Vòng 1 12 2 0 0 2 0 8
1934

1938
Không tham dự
Brasil 1950 Vòng 1 15 1 0 0 1 0 8
1954

1958
Không tham dự
1962

1990
Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1994 Vòng 1 20 3 0 1 2 1 4
1998

2022
Không vượt qua vòng loại
2026 Chưa xác định
Tổng cộng 3/16 3 lần
vòng 1
6 0 1 5 1 20

Chú giải 1:  Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu là không chính thức, dựa trên so sánh giữa các đội tuyển lọt vào cùng một vòng đấu

Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1992 Không giành quyền tham dự
1995
1997
México 1999 Vòng bảng 6th 3 0 2 1 2 3
2001 Không giành quyền tham dự
2003
2005
2009
2013
2017
Tổng cộng Vòng bảng 1/1 3 0 2 1 2 3

Chú giải 1:  Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu là không chính thức, dựa trên so sánh giữa các đội tuyển lọt vào cùng một vòng đấu

Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Copa América
Năm Thành
tích
Hạng Số
trận
Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1916 Không tham dự
1917
1919
1920
1921
1922
1923
1924
1925
Chile 1926 Hạng 5 5th 4 0 0 4 2 24
Peru 1927 Hạng 4 4th 3 0 0 3 3 19
1929 Bỏ cuộc
1935
1937
1939
1941
1942
Chile 1945 Hạng 6 6th 6 0 2 4 3 16
Argentina 1946 6th 5 0 0 5 4 23
Ecuador 1947 Hạng 7 7th 7 0 2 5 6 21
Brasil 1949 Hạng 4 4th 7 4 0 3 13 24
Peru 1953 Hạng 6 6th 6 1 1 4 6 15
1955 Bỏ cuộc
1956
1957
Argentina 1959 Hạng 7 7th 6 0 1 5 4 23
1959 Bỏ cuộc
Bolivia 1963 Vô địch 1st 6 5 1 0 19 13
Uruguay 1967 Hạng 6 6th 5 0 1 4 0 9
Nam Mỹ 1975 Vòng bảng 8th 4 1 0 3 3 9
Nam Mỹ 1979 7th 4 2 0 2 4 7
Nam Mỹ 1983 8th 4 0 2 2 4 6
Argentina 1987 7th 2 0 1 1 0 2
Brasil 1989 9th 4 0 2 2 0 8
Chile 1991 9th 4 0 2 2 2 7
Ecuador 1993 10th 3 0 2 1 1 2
Uruguay 1995 Tứ kết 8th 4 1 1 2 5 6
Bolivia 1997 Á quân 2nd 6 5 0 1 10 5
Paraguay 1999 Vòng bảng 9th 3 0 2 1 1 2
Colombia 2001 11th 3 0 0 3 0 7
Peru 2004 9th 3 0 2 1 3 4
Venezuela 2007 10th 3 0 2 1 4 5
Argentina 2011 11th 3 0 1 2 1 5
Chile 2015 Tứ kết 8th 4 1 1 2 4 10
Hoa Kỳ 2016 Vòng bảng 14th 3 0 0 3 2 7
Brasil 2019 12th 3 0 0 3 2 9
Brasil 2021 10th 4 0 0 4 2 10
2024 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần
vô địch
28/47 117 20 26 73 108 298

Đại hội Thể thao liên Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
Năm Thành

tích

Hạng Số

trận

Thắng Hòa Thua Bàn

thắng

Bàn

thua

1951 tới 1971 Không tham dự
México 1975 Vòng 2 6th 5 2 0 3 4 14
1983 tới 1995 Không tham dự
Tổng cộng 1 lần vòng 2 1/12 5 2 0 3 4 14

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

26 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự trận giao hữu gặp Peru vào tháng 11 năm 2022.[3]

Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Peru.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Guillermo Viscarra 7 tháng 2, 1993 (30 tuổi) 8 0 Bolivia The Strongest
12 1TM Rubén Cordano 16 tháng 10, 1998 (24 tuổi) 5 0 Bolivia Bolívar
23 1TM Jairo Cuéllar 15 tháng 10, 1999 (23 tuổi) 0 0 Bolivia Guabirá

21 2HV José Sagredo 10 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 42 0 Bolivia Bolívar
5 2HV Adrián Jusino 9 tháng 7, 1992 (30 tuổi) 27 0 Bolivia The Strongest
4 2HV Luis Haquin 15 tháng 11, 1997 (25 tuổi) 26 1 Bolivia Bolívar
2HV Jairo Quinteros 7 tháng 2, 2001 (22 tuổi) 15 0 Tây Ban Nha Zaragoza
19 2HV Marc Enoumba 4 tháng 3, 1993 (30 tuổi) 12 1 Bolivia Always Ready
15 2HV Jesús Sagredo 10 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 7 0 Bolivia Bolívar
3 2HV Daniel Medina 13 tháng 1, 2002 (21 tuổi) 2 0 Bolivia Always Ready
25 2HV Carlos Roca 11 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 1 0 Bolivia Oriente Petrolero
22 2HV Leonardo Zabala 23 tháng 5, 2003 (20 tuổi) 1 0 Brasil Santos
24 2HV Daniel Lino 18 tháng 2, 2002 (21 tuổi) 0 0 Bolivia The Strongest

6 3TV Leonel Justiniano 2 tháng 7, 1992 (30 tuổi) 46 2 Bolivia Bolívar
10 3TV Ramiro Vaca 1 tháng 7, 1999 (23 tuổi) 24 2 Bỉ Beerschot
20 3TV Fernando Saucedo 15 tháng 3, 1990 (33 tuổi) 20 1 Bolivia The Strongest
14 3TV Moisés Villarroel 7 tháng 9, 1998 (24 tuổi) 20 1 Bolivia Bolívar
16 3TV John García 13 tháng 4, 2000 (23 tuổi) 5 0 Bolivia Royal Pari
13 3TV Gabriel Villamil 28 tháng 6, 2001 (21 tuổi) 5 0 Bolivia Bolívar

9 4 Marcelo Martins (đội trưởng) 18 tháng 6, 1987 (35 tuổi) 98 30 Paraguay Cerro Porteño
18 4 Rodrigo Ramallo 14 tháng 10, 1990 (32 tuổi) 33 6 Bolivia Always Ready
17 4 Henry Vaca 27 tháng 1, 1998 (25 tuổi) 17 0 Bolivia Oriente Petrolero
7 4 Bruno Miranda 10 tháng 2, 1998 (25 tuổi) 15 2 Brasil Guarani
11 4 Carmelo Algarañaz 27 tháng 1, 1996 (27 tuổi) 12 0 Bolivia Always Ready
8 4 Miguel Terceros 25 tháng 4, 2004 (19 tuổi) 2 0 Brasil Santos
26 4 Javier Uzeda 31 tháng 7, 2002 (20 tuổi) 0 0 Bolivia Bolívar

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Carlos Lampe 17 tháng 3, 1987 (36 tuổi) 51 0 Argentina Atlético Tucumán v.  Peru, 19 November 2022 WD
TM Jhohan Gutiérrez 27 tháng 9, 1996 (26 tuổi) 0 0 Bolivia The Strongest v.  Brasil, 29 March 2022
TM Daniel Vaca 3 tháng 9, 1978 (44 tuổi) 16 0 Bolivia Royal Pari v.  Chile, 1 February 2022

HV Diego Bejarano 24 tháng 8, 1991 (31 tuổi) 41 3 Bolivia Bolívar v.  Peru, 19 November 2022 INJ
HV Roberto Fernández 12 tháng 7, 1999 (23 tuổi) 23 1 Bolivia Bolívar v.  Peru, 19 November 2022 INJ
HV Jairo Velasco 8 tháng 3, 2002 (21 tuổi) 0 0 Bolivia Guabirá v.  Sénégal, 24 September 2022
HV José María Carrasco 16 tháng 8, 1997 (25 tuổi) 6 0 Bolivia Blooming v.  Brasil, 29 March 2022
HV Sebastián Reyes 12 tháng 3, 1997 (26 tuổi) 2 0 Bolivia Bolívar v.  Brasil, 29 March 2022
HV José Herrera 9 tháng 3, 2003 (20 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha São João de Ver v.  Brasil, 29 March 2022
HV Sebastián Álvarez 20 tháng 12, 2001 (21 tuổi) 0 0 Bolivia Oriente Petrolero v.  Brasil, 29 March 2022
HV Luis Demiquel 15 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 0 0 Bolivia The Strongest v.  Brasil, 29 March 2022
HV Marcelo Suárez 29 tháng 8, 2001 (21 tuổi) 0 0 Bolivia Oriente Petrolero v.  Brasil, 29 March 2022
HV Fran Supayabe 12 tháng 1, 1996 (27 tuổi) 0 0 Bolivia Guabirá v.  Brasil, 29 March 2022
HV Emerson Velásquez 24 tháng 2, 1999 (24 tuổi) 0 0 Bolivia Independiente Petrolero v.  Brasil, 29 March 2022
HV Carlos Áñez 6 tháng 7, 1995 (27 tuổi) 1 0 Bolivia Jorge Wilstermann v.  Chile, 1 February 2022
HV Samuel Guzmán 7 tháng 9, 2001 (21 tuổi) 0 0 Bolivia Real Santa Cruz v.  Venezuela, 28 January 2022 PRE

TV Franz Gonzales 26 tháng 6, 2000 (22 tuổi) 8 0 Bolivia Oriente Petrolero v.  Sénégal, 24 September 2022
TV Jaime Arrascaita 2 tháng 9, 1993 (29 tuổi) 6 1 Bolivia The Strongest v.  Sénégal, 24 September 2022
TV Jeyson Chura 3 tháng 2, 2002 (21 tuổi) 4 0 Bolivia The Strongest v.  Brasil, 29 March 2022
TV Yesit Martínez 31 tháng 1, 2002 (21 tuổi) 2 0 Bolivia Independiente Petrolero v.  Brasil, 29 March 2022
TV Pablo Lima 8 tháng 4, 2000 (23 tuổi) 0 0 Bolivia Bolívar v.  Brasil, 29 March 2022
TV Richard Spenhay 9 tháng 9, 1997 (25 tuổi) 0 0 Bolivia Blooming v.  Brasil, 29 March 2022
TV Alejandro Chumacero 22 tháng 4, 1991 (32 tuổi) 49 2 Bolivia Always Ready v.  Chile, 1 February 2022
TV Erwin Saavedra 22 tháng 2, 1996 (27 tuổi) 39 4 Cộng hòa Nam Phi Mamelodi Sundows v.  Chile, 1 February 2022
TV Alexis Ribera 13 tháng 8, 1995 (27 tuổi) 8 0 Bolivia Oriente Petrolero v.  Chile, 1 February 2022
TV William Velasco 21 tháng 4, 2000 (23 tuổi) 0 0 Bolivia Independiente Petrolero v.  Chile, 1 February 2022

Jaume Cuéllar 23 tháng 8, 2001 (21 tuổi) 3 0 Tây Ban Nha Lugo v.  Peru, 19 November 2022 WD
Héctor Sánchez 24 tháng 4, 1997 (26 tuổi) 5 0 Bolivia Oriente Petrolero v.  Brasil, 29 March 2022
César Menacho 9 tháng 8, 1999 (23 tuổi) 2 0 Bolivia Jorge Wilstermann v.  Brasil, 29 March 2022
Juan Montenegro 4 tháng 2, 1997 (26 tuổi) 2 0 Bolivia Guabirá v.  Brasil, 29 March 2022
Víctor Ábrego 11 tháng 2, 1997 (26 tuổi) 10 1 Bolivia Bolívar v.  Colombia, 24 March 2022 INJ
Juan Carlos Arce 10 tháng 4, 1985 (38 tuổi) 88 15 Bolivia Always Ready v.  Chile, 1 February 2022
Nelson Orozco 24 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 1 0 Bolivia Blooming v.  Venezuela, 28 January 2022 PRE
Alfredo Flores 3 tháng 8, 2003 (19 tuổi) 0 0 Bolivia The Strongest v.  Venezuela, 28 January 2022 PRE

Cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập 6 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “La lista para las Eliminatorias”. Soy Chile (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Uruguay
Vô địch Nam Mỹ
1963
Kế nhiệm:
 Uruguay