Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Uzbekistan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Uzbekistan (UFA)
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcCAFA (Trung Á)
Huấn luyện viên trưởngTimur Kapadze
Đội trưởngEldor Shomurodov
Thi đấu nhiều nhấtServer Djeparov (128)
Ghi bàn nhiều nhấtEldor Shomurodov (41)
Sân nhàSân vận động Trung tâm Pakhtakor
Sân vận động Milliy
Mã FIFAUZB
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 57 Tăng 1 (ngày 3 tháng 4 năm 2025)[1]
Cao nhất45 (11.2006 - 1.2007)
Thấp nhất119 (11.1996)
Hạng Elo
Hiện tại 66 Tăng 9 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất43 (11.2016)
Thấp nhất95 (2.2001)
Trận quốc tế đầu tiên
 Tajikistan 2–2 Uzbekistan 
(Dushanbe, Tajikistan; 17 tháng 6 năm 1992)
Trận thắng đậm nhất
 Uzbekistan 15–0 Mông Cổ 
(Chiang Mai, Thái Lan; 5 tháng 12 năm 1998)
Trận thua đậm nhất
 Nhật Bản 8–1 Uzbekistan 
(Sidon, Liban; 17 tháng 10 năm 2000)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2026)
Kết quả tốt nhấtChưa xác định
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự9 (Lần đầu vào năm 1996)
Kết quả tốt nhấtHạng tư (2011)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan (tiếng Uzbek: Oʻzbekiston milliy futbol terma jamoasi) là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Uzbekistan tại các giải đấu quốc tế. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Uzbekistan.

Uzbekistan được xem là một trong những đội tuyển hàng đầu của khu vực Trung Á. Đội đã liên tục tham dự các vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á kể từ khi gia nhập AFC vào năm 1994, với thành tích tốt nhất là giành vị trí thứ tư tại giải đấu năm 2011. Ngoài ra, đội còn giành tấm huy chương vàng tại Asian Games 1994 diễn ra ở Nhật Bản và giành vị trí á quân tại Cúp bóng đá Phi-Á năm 1995. Uzbekistan đã vượt qua vòng loại khu vực châu Á của giải vô địch bóng đá thế giới 2026, qua đó có lần đầu tiên trong lịch sử được tham dự một kỳ World Cup.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
1936 1994

Thành tích tại các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Uzbekistan có lần đầu tiên trong lịch sử giành quyền dự World Cup vào năm 2026, sau nhiều lần không vượt qua vòng loại.

Thành tích tại VCK FIFA World Cup Thành tích tại vòng loại
Năm Thành tích Thứ hạng Tr T H B BT BB Tr T H B BT BB
1930 đến 1990 Không tham dự, là một phần của  Liên Xô Không tham dự, là một phần của  Liên Xô
Hoa Kỳ 1994 Không phải là thành viên FIFA Không phải là thành viên FIFA
Pháp 1998 Không vượt qua vòng loại 14 6 4 4 33 21
Hàn Quốc Nhật Bản 2002 14 7 3 4 33 19
Đức 2006 14 6 5 3 24 15
Cộng hòa Nam Phi 2010 16 8 1 7 33 17
Brasil 2014 18 11 5 2 28 9
Nga 2018 18 11 1 6 26 14
Qatar 2022 8 5 0 3 18 9
Canada Hoa Kỳ México 2026 Vượt qua vòng loại 15 9 5 1 24 11
Tây Ban Nha Bồ Đào Nha Maroc 2030 Chưa xác định Chưa xác định
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng cộng 1/8 117 63 24 30 219 115

Cúp bóng đá châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
AFC Asian Cup Vòng loại AFC Asian Cup
Chủ nhà / Năm Thành tích Hạng ST T H B BT BB ST T H B BT BB
1956 đến 1992 Không tham dự, là một phần của  Liên Xô Không tham dự, là một phần của  Liên Xô
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1996 Vòng 1 10th 3 1 0 2 3 6 2 1 0 1 5 4
Liban 2000 12th 3 0 1 2 2 14 4 4 0 0 16 2
Trung Quốc 2004 Tứ kết 6th 4 3 1 0 5 2 6 4 1 1 13 6
Indonesia Malaysia Thái Lan Việt Nam 2007 7th 4 2 0 2 10 4 6 3 2 1 14 4
Qatar 2011 Hạng tư 4th 6 3 1 2 10 13 4 3 0 1 7 3
Úc 2015 Tứ kết 8th 4 2 0 2 5 5 6 3 2 1 10 4
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019 Vòng 2 10th 4 2 1 1 7 3 8 7 0 1 20 7
Qatar 2023 Tứ kết 7th 5 2 3 0 7 3 11 8 0 3 27 9
Ả Rập Xê Út 2027 Vượt qua vòng loại
Tổng cộng 8/8 4th 33 14 7 11 49 50 47 33 5 9 112 39

Đại hội thể thao châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm Thứ hạng GP W D L GS GA
1951 đến 1990 Không tham dự, là một phần của  Liên Xô
Nhật Bản 1994 Vô địch 7 7 0 0 23 7
Thái Lan 1998 Tứ kết 6 3 2 1 25 8
Tổng cộng 2/13 13 10 2 1 48 15

Xếp hạng FIFA

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia Uzbekistan nhiều nhất.

Server Djeparov là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất với 128 trận
Tính đến 11 tháng 6 năm 2024
# Cầu thủ Thời gian Số trận Bàn thắng
1 Server Djeparov 2002–2017 128 25
2 Timur Kapadze 2002–2015 119 10
3 Odil Ahmedov 2007–2021 108 20
4 Ignatiy Nesterov 2002–2019 105 0
5 Anzur Ismailov 2007–2019 104 3
6 Alexander Geynrikh 2002–2017 98 32
7 Azizbek Haydarov 2007–2019 85 1
8 Islom Tukhtakhodjaev 2009–2021 73 2
Igor Sergeev 2013– 73 19
10 Vitaliy Denisov 2007–2018 72 1

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Eldor Shomurodov là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất với 40 bàn.

Tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2024, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Uzbekistan là:

# Cầu thủ Thời gian Bàn thắng Số trận
1 Eldor Shomurodov 2015– 40 72
2 Maksim Shatskikh 1999–2014 34 61
3 Mirjalol Qosimov 1992–2005 31 67
Alexander Geynrikh 2002–2017 31 97
5 Server Djeparov 2002–2017 25 128
6 Odil Ahmedov 2007–2021 21 108
7 Igor Shkvyrin 1992–2000 20 31
8 Igor Sergeev 2013– 19 73
9 Jafar Irismetov 1997–2007 15 36
10 Ulugbek Bakayev 2001–2014 14 52

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cập nhật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội hình các cầu thủ được triệu tập
  • Ngày thi đấu: 6 –11 tháng 6 năm 2024
  • Đối thủ:  Turkmenistan Iran
  • Giải đấu: Vòng loại FIFA World Cup 2026/Vòng loại AFC Asian Cup 2027
  • Cập nhật đến ngày: 11 tháng 6 năm 2024 sau trận gặp Iran
Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Utkir Yusupov 4 tháng 1, 1991 (34 tuổi) 30 0 Uzbekistan Navbahor Namangan
12 1TM Abduvohid Nematov 20 tháng 3, 2001 (24 tuổi) 7 0 Uzbekistan Nasaf
16 1TM Botirali Ergashev 23 tháng 6, 1995 (30 tuổi) 3 0 Uzbekistan Neftchi

2 2HV Abdukodir Khusanov 29 tháng 2, 2004 (21 tuổi) 13 0 Pháp Lens
3 2HV Mukhammadkodir Khamraliev 6 tháng 7, 2001 (24 tuổi) 2 0 Uzbekistan Pakhtakor Tashkent
4 2HV Farrukh Sayfiev 17 tháng 1, 1991 (34 tuổi) 55 1 Uzbekistan Navbahor Namangan
5 2HV Rustam Ashurmatov 7 tháng 7, 1996 (29 tuổi) 35 1 Nga Rubin Kazan
13 2HV Sherzod Nasrullaev 23 tháng 7, 1998 (26 tuổi) 19 2 Uzbekistan Nasaf
15 2HV Umar Eshmurodov 30 tháng 11, 1992 (32 tuổi) 30 0 Malaysia Selangor
18 2HV Abdulla Abdullaev 1 tháng 9, 1997 (27 tuổi) 17 0 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Khor Fakkan
23 2HV Husniddin Aliqulov 4 tháng 4, 1999 (26 tuổi) 21 2 Thổ Nhĩ Kỳ Çaykur Rizespor

6 3TV Diyor Kholmatov 22 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 4 0 Uzbekistan Pakhtakor Tashkent
7 3TV Otabek Shukurov 22 tháng 6, 1996 (29 tuổi) 68 7 Thổ Nhĩ Kỳ Kayserispor
8 3TV Jamshid Iskanderov 16 tháng 10, 1993 (31 tuổi) 36 4 Uzbekistan Navbahor Namangan
9 3TV Odiljon Hamrobekov 13 tháng 2, 1996 (29 tuổi) 54 1 Uzbekistan Navbahor Namangan
10 3TV Jaloliddin Masharipov 1 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 63 11 Iran Esteghlal
11 3TV Oston Urunov 19 tháng 12, 2000 (24 tuổi) 28 7 Iran Persepolis
17 3TV Abdurauf Buriev 20 tháng 7, 2002 (23 tuổi) 0 0 Uzbekistan Olympic Tashkent
19 3TV Azizbek Turgunboev 1 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 33 4 Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor
20 3TV Khojimat Erkinov 29 tháng 5, 2001 (24 tuổi) 28 4 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Wahda
22 3TV Abbosbek Fayzullaev 3 tháng 10, 2003 (21 tuổi) 16 4 Nga CSKA Moscow

14 4 Eldor Shomurodov (đội trưởng) 29 tháng 6, 1995 (30 tuổi) 72 40 Ý Cagliari
21 4 Azizbek Amonov 30 tháng 10, 1997 (27 tuổi) 9 2 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Khor Fakkan

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Umidjon Ergashev 20 tháng 3, 1999 (26 tuổi) 0 0 Uzbekistan Nasaf v.  México, 13 September 2023
TM Valijon Rahimov 16 tháng 2, 1995 (30 tuổi) 1 0 Uzbekistan AGMK v.  Venezuela, 28 March 2023

HV Akramjon Komilov 14 tháng 3, 1996 (29 tuổi) 8 0 Uzbekistan AGMK v.  Hồng Kông, 26 March 2024
HV Zafarmurod Abdurakhmatov 28 tháng 4, 2003 (22 tuổi) 4 0 Uzbekistan Nasaf v.  Hồng Kông, 26 March 2024
HV Khojiakbar Alijonov 19 tháng 4, 1997 (28 tuổi) 33 1 Uzbekistan Pakhtakor Tashkent 2023 AFC Asian Cup INJ
HV Golib Gaybullaev 22 tháng 1, 1996 (29 tuổi) 1 1 Uzbekistan Nasaf  Kyrgyzstan, 25 December 2023 PRE
HV Alibek Davronov 28 tháng 12, 2002 (22 tuổi) 3 0 Uzbekistan Nasaf v.  Iran, 21 November 2023
HV Dilshod Saitov 2 tháng 2, 1999 (26 tuổi) 8 0 Uzbekistan Pakhtakor Tashkent v.  México, 13 September 2023
HV Shahzad Azmiddinov 7 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 0 0 Uzbekistan Pakhtakor Tashkent v.  México, 13 September 2023
HV Ibrokhimkhalil Yuldoshev 14 tháng 2, 2001 (24 tuổi) 16 1 Kazakhstan Kairat v. CAFA Nations Cup, 20 June 2023 U23
HV Saidazamat Mirsaidov 19 tháng 7, 2001 (24 tuổi) 0 0 Uzbekistan Olympic Tashkent v.  Venezuela, 28 March 2023

TV Shokhboz Umarov 9 tháng 3, 1999 (26 tuổi) 5 0 Kazakhstan Ordabasy 2023 AFC Asian Cup
TV Jamshid Boltaboev 3 tháng 10, 1996 (28 tuổi) 4 0 Uzbekistan Navbahor Namangan 2023 AFC Asian Cup
TV Azizjon Ganiev 22 tháng 2, 1998 (27 tuổi) 15 0 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al-Ahli v.  Iran, 21 November 2023
TV Abror Ismoilov 8 tháng 1, 1998 (27 tuổi) 12 0 Uzbekistan Navbahor Namangan v.  México, 13 September 2023
TV Akmal Mozgovoy 2 tháng 4, 1999 (26 tuổi) 10 0 Uzbekistan Nasaf v.  México, 13 September 2023
TV Sardor Sabirkhodjaev 6 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 16 0 Uzbekistan Pakhtakor Tashkent v. CAFA Nations Cup, 20 June 2023 PRE

Bobur Abdikholikov 23 tháng 4, 1997 (28 tuổi) 14 1 Uzbekistan Nasaf v.  Hồng Kông, 26 March 2024
Igor Sergeyev 30 tháng 4, 1993 (32 tuổi) 73 19 Thái Lan BG Pathum United 2023 AFC Asian Cup INJ
Jasurbek Yakhshiboev 24 tháng 6, 1997 (28 tuổi) 10 2 Kazakhstan Ordabasy v.  Iran, 21 November 2023

Chú thích:

  • SUS Cầu thủ rút lui
  • INJ Rút lui do chấn thương
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
  • WD Cầu thủ bỏ cuộc do chấn thương không rõ ràng

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 3 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2025.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng