Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan
![]() | |||
Hiệp hội | UFA (Uzbekistan) | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | CAFA (Trung Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Srečko Katanec | ||
Đội trưởng | Odil Ahmedov | ||
Thi đấu nhiều nhất | Server Djeparov (128) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Maksim Shatskikh (34) | ||
Sân nhà | Sân vận động Trung tâm Pakhtakor Sân vận động Milliy | ||
Mã FIFA | UZB | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 77 ![]() | ||
Cao nhất | 45 (11.2006 - 1.2007) | ||
Thấp nhất | 119 (11.1996) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 66 ![]() | ||
Cao nhất | 43 (11.2016) | ||
Thấp nhất | 95 (2.2001) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Dushanbe, Tajikistan; 17 tháng 6 năm 1992) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Chiang Mai, Thái Lan; 5 tháng 12 năm 1998) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Sidon, Liban; 17 tháng 10 năm 2000) | |||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1996) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (2011) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan (tiếng Uzbek: Oʻzbekiston milliy futbol terma jamoasi) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Uzbekistan do Hiệp hội bóng đá Uzbekistan quản lý. Được xem là đội tuyển bóng đá mạnh nhất Trung Á, Uzbekistan liên tục tham dự các vòng chung kết Asian Cup kể từ khi gia nhập AFC năm 1994, và lập kỳ tích lần đầu tiên lọt vào bán kết giải đấu năm 2011. Đội cũng giành tấm huy chương vàng tại Asian Games 1994 diễn ra ở Nhật Bản. Ở cấp độ cao hơn, Uzbekistan chưa từng dự World Cup, dù đã nhiều lần lọt vào đến vòng loại cuối cùng.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê thành tính các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Uzbekistan chưa một lần tham dự World Cup. Đội đã có hai lần tiến gần đến World Cup nhất ở vòng loại World Cup 2006 và 2014, lúc đó không thể giành vé đá trận play-off liên lục địa sau khi thua Bahrain (2006) và Jordan (2014) ở vòng loại thứ tư. Đội có lần đầu tiên trong lịch sử không thể tiến vào vòng loại cuối cùng khi dừng bước ở vòng loại thứ hai vào năm 2022.
Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
AFC Asian Cup | Vòng loại AFC Asian Cup | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà / Năm | Thành tích | Hạng | ST | T | H | B | BT | BB | ST | T | H | B | BT | BB | ||
1956 đến 1992 | Không tham dự, là một phần của ![]() |
Không tham dự, là một phần của ![]() | ||||||||||||||
![]() |
Vòng 1 | 10th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 4 | ||
![]() |
12th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 14 | 4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 2 | |||
![]() |
Tứ kết | 6th | 4 | 3 | 1 | 0 | 5 | 2 | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 6 | ||
![]() ![]() ![]() ![]() |
7th | 4 | 2 | 0 | 2 | 10 | 4 | 6 | 3 | 2 | 1 | 14 | 4 | |||
![]() |
Hạng tư | 4th | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 13 | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 3 | ||
![]() |
Tứ kết | 8th | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 4 | ||
![]() |
Vòng 2 | 10th | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | 8 | 7 | 0 | 1 | 20 | 7 | ||
![]() |
Vượt qua vòng loại | 11 | 8 | 0 | 3 | 27 | 9 | |||||||||
Tổng cộng | 8/8 | 4th | 28 | 12 | 4 | 11 | 42 | 47 | 47 | 33 | 5 | 9 | 112 | 39 |
Đại hội thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thứ hạng | GP | W | D | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 đến 1990 | Không tham dự, là một phần của ![]() | ||||||
![]() |
Vô địch | 7 | 7 | 0 | 0 | 23 | 7 |
![]() |
Tứ kết | 6 | 3 | 2 | 1 | 25 | 8 |
Tổng cộng | 2/13 | 13 | 10 | 2 | 1 | 48 | 15 |
Xếp hạng FIFA[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
2022[sửa | sửa mã nguồn]
27 tháng 1 năm 2022 Giao hữu | Uzbekistan ![]() |
3–0 | ![]() |
Dubai, UAE |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+4 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động The Sevens |
25 tháng 3 năm 2022 Navruz Cup | Uzbekistan ![]() |
3–1 | ![]() |
Namangan, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+5 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Markaziy Trọng tài: Nasrullo Kabirov (Tajikistan) |
29 tháng 3 năm 2022 Navruz Cup | Uzbekistan ![]() |
4–2 | ![]() |
Namangan, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+5 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Markaziy Trọng tài: Sayyodjon Nasriddinov (Tajikistan) |
8 tháng 6 năm 2022 Vòng loại Asian Cup 2023 | Uzbekistan ![]() |
3–0 | ![]() |
Namangan, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
20:30 UTC+5 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Markaziy Trọng tài: Thoriq Alkatiri (Indonesia) |
11 tháng 6 năm 2022 Vòng loại Asian Cup 2023 | Maldives ![]() |
0–4 | ![]() |
Namangan, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
20:30 UTC+5 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Markaziy Trọng tài: Masoud Tufaylieh (Syria) |
14 tháng 6 năm 2022 Vòng loại Asian Cup 2023 | Uzbekistan ![]() |
2–0 | ![]() |
Namangan, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
20:30 UTC+5 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Markaziy Trọng tài: Hasan Akrami (Iran) |
23 tháng 9 năm 2022 Giao hữu | Cameroon ![]() |
0–2 | ![]() |
Goyang, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+9 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Goyang Trọng tài: Kim Woo-Sung (Hàn Quốc) |
27 tháng 9 năm 2022 Giao hữu | Uzbekistan ![]() |
1–2 | ![]() |
Suwon, South Korea |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+9 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Suwon World Cup Trọng tài: Kim Dae-Yong (Hàn Quốc) |
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia Uzbekistan nhiều nhất.

- Tính đến 15 tháng 6 năm 2021
# | Cầu thủ | Thời gian | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Server Djeparov | 2002–2017 | 128 | 25 |
2 | Timur Kapadze | 2002–2015 | 119 | 10 |
3 | Odil Ahmedov | 2007–2021 | 108 | 20 |
4 | Ignatiy Nesterov | 2002– | 106 | 0 |
5 | Anzur Ismailov | 2007–2019 | 104 | 3 |
6 | Alexander Geynrikh | 2002–2017 | 98 | 32 |
7 | Azizbek Haydarov | 2007–2019 | 85 | 1 |
8 | Vitaliy Denisov | 2007–2018 | 72 | 1 |
9 | Islom Tukhtakhodjaev | 2009– | 70 | 2 |
10 | Mirjalol Qosimov | 1992–2005 | 66 | 30 |
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 27 tháng 9 năm 2022, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Uzbekistan là:
# | Cầu thủ | Thời gian | Bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Maksim Shatskikh | 1999–2014 | 34 | 61 |
2 | Alexander Geynrikh | 2002–2017 | 32 | 98 |
Eldor Shomurodov | 2015– | 32 | 59 | |
4 | Mirjalol Qosimov | 1992–2005 | 30 | 66 |
5 | Server Djeparov | 2002–2017 | 25 | 128 |
6 | Igor Shkvyrin | 1992–2000 | 20 | 31 |
Odil Ahmedov | 2007–2021 | 20 | 108 | |
8 | Igor Sergeev | 2013– | 17 | 62 |
9 | Jafar Irismetov | 1997–2007 | 15 | 36 |
10 | Ulugbek Bakayev | 2001–2014 | 14 | 53 |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách cập nhật[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội hình các cầu thủ được triệu tập
- Ngày thi đấu: 23 và 27 tháng 9 năm 2022
- Đối thủ:
Cameroon &
Costa Rica
- Giải đấu: Giao hữu
- Cập nhật đến ngày: 27 tháng 9 năm 2022 sau trận gặp Costa Rica
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
12 | TM | Utkir Yusupov | 4 tháng 1, 1991 | 7 | 0 | ![]() |
21 | TM | Valijon Rahimov | 16 tháng 2, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
1 | TM | Umidjon Ergashev | 20 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
4 | HV | Farrukh Sayfiev | 17 tháng 1, 1991 | 36 | 1 | ![]() |
2 | HV | Islom Kobilov | 1 tháng 6, 1997 | 12 | 0 | ![]() |
5 | HV | Rustam Ashurmatov | 7 tháng 7, 1996 | 18 | 0 | ![]() |
3 | HV | Khojiakbar Alijonov | 19 tháng 4, 1997 | 18 | 0 | ![]() |
23 | HV | Husniddin Aliqulov | 4 tháng 4, 1999 | 4 | 0 | ![]() |
15 | HV | Umar Eshmurodov | 30 tháng 11, 1992 | 7 | 0 | ![]() |
8 | HV | Dilshod Saitov | 2 tháng 2, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
16 | HV | Abdulla Abdullaev | 1 tháng 9, 1997 | 6 | 0 | ![]() |
7 | TV | Otabek Shukurov | 22 tháng 6, 1996 | 45 | 3 | ![]() |
9 | TV | Odiljon Hamrobekov | 13 tháng 2, 1996 | 29 | 0 | ![]() |
10 | TV | Jaloliddin Masharipov | 1 tháng 9, 1993 | 44 | 8 | ![]() |
17 | TV | Dostonbek Khamdamov | 24 tháng 7, 1996 | 33 | 3 | ![]() |
19 | TV | Azizbek Turgunboev | 1 tháng 10, 1994 | 13 | 1 | ![]() |
22 | TV | Oybek Bozorov | 7 tháng 8, 1997 | 14 | 0 | ![]() |
6 | TV | Sardor Sabirkhodjaev | 6 tháng 9, 1994 | 10 | 0 | ![]() |
TV | Oston Urunov | 19 tháng 9, 2000 | 9 | 2 | ![]() | |
TV | Akmal Mozgovoy | 2 tháng 4, 1999 | 5 | 0 | ![]() | |
25 | TĐ | Igor Sergeev | 30 tháng 4, 1993 | 62 | 17 | ![]() |
14 | TĐ | Eldor Shomurodov (đội trưởng) | 29 tháng 6, 1995 | 59 | 32 | ![]() |
18 | TĐ | Azizbek Amonov | 30 tháng 10, 1997 | 7 | 1 | ![]() |
11 | TĐ | Sherzod Temirov | 27 tháng 10, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Eldorbek Suyunov | 12 tháng 4, 1991 | 26 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Sanjar Kuvvatov | 8 tháng 1, 1990 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Abduvohid Nematov | 20 tháng 3, 2001 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Ravshanbek Yagudin | 30 tháng 11, 1995 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Sherzod Nasrullaev | 23 tháng 7, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Dostonbek Tursunov | 13 tháng 6, 1995 | 5 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ibrokhimkhalil Yuldoshev | 14 tháng 2, 2001 | 12 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Islom Tukhtakhujaev | 30 tháng 10, 1989 | 73 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Oleg Zoteyev | 5 tháng 7, 1989 | 27 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Murod Kholmukhamedov | 23 tháng 12, 1990 | 11 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Azimjon Akhmedov | 4 tháng 1, 1992 | 7 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Khojimat Erkinov | 29 tháng 5, 2001 | 11 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Javokhir Sidikov | 8 tháng 12, 1996 | 15 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Azizjon Ganiev | 22 tháng 2, 1998 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ikromjon Alibaev | 9 tháng 1, 1994 | 28 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Abror Ismoilov | 8 tháng 1, 1998 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Farrukh Ikromov | 9 tháng 7, 1998 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sanjar Kodirkulov | 27 tháng 5, 1997 | 14 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Vagiz Galiulin | 10 tháng 10, 1987 | 14 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sanjar Shaakhmedov | 23 tháng 9, 1990 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jamshid Iskanderov | 23 tháng 10, 1993 | 24 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lutfulla Turaev | 30 tháng 3, 1988 | 24 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sharof Mukhiddinov | 14 tháng 4, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Husniddin Gafurov | 29 tháng 7, 1994 | 8 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Iskandar Shoykulov | 26 tháng 4, 1993 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Javokhir Kakhramanov | 21 tháng 3, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Sardor Rashidov | 14 tháng 6, 1991 | 48 | 12 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Shokhboz Umarov | 9 tháng 3, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Jasurbek Yakhshiboev | 24 tháng 6, 1997 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Khusayin Norchaev | 6 tháng 2, 2002 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Temurkhuja Abdukholiqov | 25 tháng 9, 1991 | 17 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Shakhzod Ubaydullaev | 2 tháng 3, 1998 | 3 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Shokhruz Norkhonov | 13 tháng 4, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
Chú thích:
- SUS Cầu thủ rút lui
- INJ Rút lui do chấn thương
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
- WD Cầu thủ bỏ cuộc do chấn thương không rõ ràng
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan. |
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan Lưu trữ 2012-08-19 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA