Đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines
![]() | ||
Biệt danh | Azkals[1] (Những chú chó đường phố) | |
---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Philippines | |
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | |
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | |
Huấn luyện viên trưởng | ![]() | |
Đội trưởng | Stephan Schröck | |
Thi đấu nhiều nhất | Phil Younghusband (108) | |
Ghi bàn nhiều nhất | Phil Younghusband (52) | |
Sân nhà | Khác nhau | |
Mã FIFA | PHI | |
| ||
Hạng FIFA | ||
Hiện tại | 136 ![]() | |
Cao nhất | 111 (5.2018) | |
Thấp nhất | 195 (9-10.2006) | |
Hạng Elo | ||
Hiện tại | 177 ![]() | |
Cao nhất | 136 (16.6.2015) | |
Thấp nhất | 218 (1.2000, 12.2002, 11.2006) | |
Trận quốc tế đầu tiên | ||
![]() ![]() (Manila, Philippines; 1 tháng 2 năm 1913) | ||
Trận thắng đậm nhất | ||
![]() ![]() (Tokyo, Nhật Bản; 10 tháng 5 năm 1917)[4] | ||
Trận thua đậm nhất | ||
![]() ![]() (Tokyo, Nhật Bản; 28 tháng 9 năm 1967) | ||
Cúp bóng đá châu Á | ||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2019) | |
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 2019 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines (tiếng Tagalog: Pambansang koponan ng futbol ng Pilipinas; tiếng Anh: Philippines national football team; tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Filipinas) là đội tuyển cấp quốc gia của Philippines do Liên đoàn bóng đá Philippines quản lý.
Thập niên 2010 chứng kiến sự trỗi dậy và lột xác của đội tại đấu trường khu vực khi có lần đầu và 4 trong 5 kỳ AFF Cup của thập niên này đều vào tới bán kết. Lần đầu tiên tham dự Asian Cup năm 2019, đội không có điểm nào khi thua cả ba trận vòng bảng trước Hàn Quốc, Trung Quốc và Kyrgyzstan.
Sân nhà[sửa | sửa mã nguồn]
Trong những năm đầu của đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines, họ đã chơi các trận đấu trên sân nhà tại sân vận động Manila. Đến năm 1934, nó trở thành địa điểm của Khu liên hợp thể thao tưởng niệm Rizal.[5] Một trong những cơ sở trong khu liên hợp là sân vận động quốc gia có sức chứa 12.000 chỗ ngồi, được gọi là Sân vận động điền kinh và bóng đá tưởng niệm Rizal hoặc đơn giản là Sân vận động tưởng niệm Rizal. Kể từ khi khai trương, đây là sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines cho đến tháng 5 năm 2015, khi họ tuyên bố Sân vận động Thể thao Philippines có sức chứa 25.000 chỗ ngồi nằm ở Bocaue, Bulacan là sân nhà mới của họ. Tuy nhiên, do số lượng khán giả quá ít ở PSS và RMS và khán giả ấn tượng với hành trình của Ceres–Negros F.C. tại Cúp AFC 2017, Liên đoàn bóng đá Philippines đã quyết định biến sân vận động Panaad trở thành sân nhà của đội tuyển quốc gia một lần nữa cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019.[6]
RMS cũng đã trở thành một trung tâm điền kinh. Việc tiếp tục sử dụng cho điền kinh cùng với bảo trì kém đã làm cho sân vận động xuống cấp và Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1991 là lần cuối cùng nó được sử dụng cho các trận đấu bóng đá quốc tế. Đầu năm 2009, Ủy ban Thể thao Philippines đã lên kế hoạch chuyển đổi nó thành một sân vận động bóng đá hiện đại, điều này sẽ giúp đội tuyển quốc gia sử dụng nó cho các trận đấu quốc tế.[7]
Đội tuyển quốc gia cũng đã tổ chức các trận đấu quốc tế chính thức tại Khu liên hợp thể thao thành phố Cebu ở thành phố Cebu,[8] và tại Sân vận động Barotac Nuevo ở Barotac Nuevo, Iloilo.[9]
Sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines | ||||
---|---|---|---|---|
Hình ảnh | Sân vận động | Sức chứa | Địa điểm | Trận đấu gần đây nhất |
Sân vận động Thể thao Philippines | 20.000 | Ciudad de Victoria, Santa Maria, Bulacan | v ![]() (25 tháng 11 năm 2016; AFF Cup 2016) | |
Sân vận động tưởng niệm Rizal | 12.873 | Manila | v ![]() (27 tháng 3 năm 2018; Vòng loại Asian Cup 2019) | |
![]() |
Sân vận động Panaad | 9.825 | Bacolod | v ![]() (15 tháng 10 năm 2019; Vòng loại World Cup 2022) |
![]() |
Khu liên hợp thể thao thành phố Cebu | Cebu | v ![]() (27 tháng 4 năm 2014; Giao hữu) | |
![]() |
Sân vận động Quirino | 5.000 | Bantay | v ![]() (26 tháng 6 năm 2016; Giao hữu) |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
- 1930 đến 1938 - Không tham dự
- 1950 - Bỏ cuộc
- 1954 đến 1962 - Không tham dự
- 1966 - FIFA cấm tham dự do không đóng phí
- 1970 - Không tham dự
- 1974 - Bỏ cuộc
- 1978 đến 1994 - Không tham dự
- 1998 - Không vượt qua vòng loại
- 2002 - Không vượt qua vòng loại
- 2006 đến 2010 - Không tham dự
- 2014 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
- 1908 đến 1952 - Không tham dự
- 1956 - Bỏ cuộc
- 1960 - Không tham dự
- 1964 - Bỏ cuộc
- 1968 đến 1988 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
1956 đến 1960 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1964 | Bỏ cuộc | ||||||
1968 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1972 đến 1976 | Bỏ cuộc | ||||||
1980 đến 1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1988 đến 1992 | Không tham dự | ||||||
1996 đến 2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2004 đến 2007 | Không tham dự | ||||||
2011 đến 2015 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 21/24 |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 |
2023 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 |
Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 | Bỏ cuộc | ||||||
![]() |
Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 7 |
![]() |
Hạng tư | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 8 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 27 |
1966 đến 1970 | Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 21 |
1978 đến 1998 | Không tham dự | ||||||
Tổng cộng | 1 lần hạng tư | 11 | 1 | 0 | 10 | 5 | 63 |
Cúp Challenge AFC[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
2008 đến 2010 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Hạng ba | 5 | 3 | 0 | 2 | 9 | 8 |
![]() |
Á quân | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 3 |
Tổng cộng | 1 lần á quân | 13 | 6 | 3 | 4 | 18 | 14 |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á (AFF Suzuki Cup)[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 16 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 11 | |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 8 | |
![]() ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 24 | |
![]() ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 | |
![]() ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 8 | |
2008 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() ![]() |
Bán kết | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 3 |
![]() ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 4 | 3 | |
![]() ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 9 | 7 | |
![]() ![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 |
![]() |
Bán kết | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 7 |
![]() |
Vòng bảng | 4 | 2 | 0 | 2 | 12 | 6 |
![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 8 | 10 | |
Tổng cộng | 4 lần bán kết | 53 | 11 | 9 | 33 | 55 | 115 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1999)
Năm | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 7 |
1979 | Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 |
![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 5 | |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 13 | |
1987 | Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 |
![]() |
Hạng tư | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 10 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 |
![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 9 | |
![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 13 | |
![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 18 | |
Tổng cộng | 1 lần hạng tư | 31 | 3 | 3 | 25 | 19 | 99 |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình 26 cầu thủ
Ngày thi đấu: 20 tháng 11 năm 2022 – 16 tháng 1 năm 2023
Đối thủ: Campuchia, Brunei, Thái Lan và Indonesia
Giải đấu: AFF Cup 2022
Số liệu thống kê tính đến ngày 2 tháng 1 năm 2023 sau trận gặp Indonesia
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mendoza, Kevin RayKevin Ray Mendoza | 29 tháng 9, 1994 | 7 | 0 | ![]() |
15 | TM | Pinthus, AnthonyAnthony Pinthus | 11 tháng 4, 1998 | 3 | 0 | ![]() |
16 | TM | Schwarzer, JulianJulian Schwarzer | 26 tháng 10, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
2 | HV | Lyngbø, SimenSimen Lyngbø | 18 tháng 2, 1998 | 4 | 0 | ![]() |
3 | HV | Tabinas, PaulPaul Tabinas | 5 tháng 7, 2002 | 1 | 0 | Unattached |
4 | HV | Tabinas, JeffersonJefferson Tabinas | 7 tháng 8, 1998 | 11 | 0 | ![]() |
5 | HV | Amirul, KamilKamil Amirul | 16 tháng 2, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
11 | HV | Gallantes, YrickYrick Gallantes | 14 tháng 1, 2001 | 7 | 0 | ![]() |
12 | HV | Aguinaldo, AmaniAmani Aguinaldo | 24 tháng 4, 1995 | 51 | 0 | ![]() |
18 | HV | Rontini, ChristianChristian Rontini | 20 tháng 7, 1999 | 4 | 0 | ![]() |
23 | HV | Menzi, AudieAudie Menzi | 11 tháng 10, 1994 | 6 | 1 | ![]() |
6 | TV | Reyes, SandroSandro Reyes | 29 tháng 3, 2003 | 9 | 1 | Unattached |
7 | TV | Melliza, JesusJesus Melliza | 20 tháng 4, 1992 | 8 | 1 | ![]() |
8 | TV | Amita, ArnelArnel Amita | 10 tháng 1, 1995 | 4 | 0 | ![]() |
9 | TV | Daniels, KenshiroKenshiro Daniels | 13 tháng 1, 1995 | 31 | 4 | ![]() |
10 | TV | Bias, OliverOliver Bias | 15 tháng 6, 2001 | 11 | 0 | ![]() |
17 | TV | Schröck, StephanStephan Schröck | 21 tháng 8, 1986 | 57 | 6 | ![]() |
19 | TV | Minegishi, HikaruHikaru Minegishi | 5 tháng 6, 1991 | 17 | 1 | ![]() |
21 | TV | Nuñez, HarryHarry Nuñez | 16 tháng 12, 2004 | 2 | 0 | ![]() |
22 | TV | Bugas, PocholoPocholo Bugas | 3 tháng 12, 2001 | 5 | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Rasmussen, SebastianSebastian Rasmussen | 17 tháng 6, 2002 | 3 | 3 | ![]() |
14 | TĐ | Gayoso, JarveyJarvey Gayoso | 11 tháng 2, 1997 | 9 | 1 | ![]() |
20 | TĐ | Hartmann, MarkMark Hartmann | 20 tháng 1, 1992 | 39 | 8 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Lauron, ChristianChristian Lauron | 16 tháng 1, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Mangaoang, EnricoEnrico Mangaoang | 28 tháng 5, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Etheridge, NeilNeil Etheridge (đội trưởng) | 7 tháng 2, 1990 | 70 | 0 | ![]() |
Asian Cup Qualifiers |
TM | Quincy Kammeraad | 1 tháng 2, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
Asian Cup QualifiersPRE |
HV | Belgira, KouichiKouichi Belgira | 28 tháng 12, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Casambre, MarcoMarco Casambre | 18 tháng 12, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Curran, JesseJesse Curran | 26 tháng 7, 1996 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | de Bruycker, DylanDylan de Bruycker | 5 tháng 12, 1997 | 6 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | de Gracia, HarenHaren de Gracia | 6 tháng 5, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Forrosuelo, PetePete Forrosuelo | 6 tháng 7, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Rosquillo, JaimeJaime Rosquillo | 10 tháng 3, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Sato, DaisukeDaisuke Sato | 20 tháng 9, 1994 | 54 | 3 | ![]() |
Asian Cup Qualifiers |
HV | Diano, MarMar Diano | 24 tháng 7, 1997 | 2 | 0 | ![]() |
Asian Cup Qualifiers |
HV | Rota, SimoneSimone Rota | 6 tháng 11, 1984 | 31 | 2 | ![]() |
Asian Cup Qualifiers |
HV | Nyholm, JesperJesper Nyholm | 10 tháng 9, 1993 | 3 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mendoza, MiguelMiguel Mendoza | 3 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | Unattached | Asian Cup Qualifiers |
HV | Matthew Nierras | 6 tháng 2, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Carli de Murga | 30 tháng 11, 1988 | 48 | 4 | ![]() |
Asian Cup QualifiersPRE |
HV | Diego Bardanca | 20 tháng 3, 1993 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Justin Baas | 16 tháng 3, 2000 | 11 | 0 | ![]() |
2022 FAS Tri-Nations Series |
HV | Joshua Grommen | 10 tháng 7, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
2022 FAS Tri-Nations SeriesPRE |
HV | Kike Linares | 12 tháng 7, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | John-Patrick Strauß | 28 tháng 1, 1996 | 13 | 2 | ![]() |
Asian Cup QualifiersPRE |
TV | Baldisimo, MichaelMichael Baldisimo | 13 tháng 4, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Borlongan, JeremiahJeremiah Borlongan | 8 tháng 12, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Chung, DennisDennis Chung | 24 tháng 1, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Frias, JustinJustin Frias | 24 tháng 7, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Gadia, DanielDaniel Gadia | 3 tháng 7, 1995 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Giganto, EricEric Giganto | 9 tháng 5, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Kekkonen, OskariOskari Kekkonen | 24 tháng 9, 1999 | 6 | 0 | Unattached | v. ![]() |
TV | Limbo, TroyTroy Limbo | 17 tháng 11, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Maniti, JacobJacob Maniti | 16 tháng 10, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Pabualan, ChesterChester Pabualan | 29 tháng 4, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Saut, CyrelleCyrelle Saut | 3 tháng 9, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ybañez, BryanBryan Ybañez | 30 tháng 11, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ott, MikeMike Ott | 2 tháng 3, 1995 | 32 | 4 | ![]() |
Asian Cup Qualifiers |
TV | Holtmann, GerritGerrit Holtmann | 25 tháng 3, 1995 | 2 | 1 | ![]() |
Asian Cup Qualifiers |
TV | Ott, MannyManny Ott | 6 tháng 5, 1992 | 56 | 4 | ![]() |
Asian Cup Qualifiers |
TV | Porteria, OJOJ Porteria | 9 tháng 5, 1994 | 26 | 2 | Unattached | Asian Cup Qualifiers |
TV | Raphael Obermair | 1 tháng 4, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
Asian Cup QualifiersPRE |
TV | Kevin Ingreso | 10 tháng 2, 1993 | 35 | 4 | ![]() |
2022 FAS Tri-Nations Series |
TV | Villanueva, DennisDennis Villanueva | 28 tháng 4, 1992 | 15 | 0 | ![]() |
Asian Cup Qualifiers |
TV | Harry FöllINJ | 2 tháng 3, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
2022 FAS Tri-Nations Series |
TV | Iain Ramsay | 27 tháng 2, 1988 | 36 | 5 | ![]() |
2022 FAS Tri-Nations Series |
TV | Aldeguer, AndresAndres Aldeguer | 18 tháng 12, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Cariño, DovDov Cariño | 18 tháng 12, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Curt Dizon | 4 tháng 2, 1994 | 19 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Marañón, BienvenidoBienvenido Marañón | 15 tháng 5, 1986 | 8 | 4 | Unattached | Asian Cup Qualifiers |
TĐ | Arribas, ÓscarÓscar Arribas | 22 tháng 10, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
2022 AFF ChampionshipPRE |
TĐ | McDaniel, GriffinGriffin McDaniel | 30 tháng 3, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ouano, IvanIvan Ouano | 6 tháng 3, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Jovin Bedic | 8 tháng 6, 1990 | 11 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Reichelt, PatrickPatrick Reichelt | 5 tháng 6, 1988 | 73 | 12 | ![]() |
Asian Cup Qualifiers |
- Chú thích
INJ Rút lui do chấn thương
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
SUS Bị loại khỏi đội hình
PRE Đội hình sơ bộ
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ John Duerden (ngày 5 tháng 10 năm 2015). “'We could be the second Argentina': Tom Dooley on coaching the Philippines | Football”. The Guardian. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập 6 tháng 4 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Inukai Motoaki 「日本代表公式記録集2008」 Hiệp hội bóng đá Nhật Bản p.206
- ^ “Leisure – Trivia”. Abante (bằng tiếng Filipino). Manila. 27 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Tupas, Cedelf (8 tháng 3 năm 2017). “Impressed by turnout, PFF sends Azkals back to Panaad”. Philippine Daily Inquirer.
- ^ Navarro, June (29 tháng 3 năm 2009). “PSC plans to restore RMSC football field”. Philippine Daily Inquirer. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ Alison, Mars (18 tháng 11 năm 2012). “Historic Azkals-Lions friendly introduces sons of Cebu to local football fans”. Philippine Daily Inquirer. Cebu Daily News. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Philippines Fail to Qualify for AFC Challenge Cup”. lloilo City: ASEAN Football Federation. 18 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines Lưu trữ 2013-06-22 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA