Đội tuyển bóng đá quốc gia Kyrgyzstan
![]() | |||
Biệt danh | Ак шумкарлар, Ak şumkarlar (Chim ưng trắng) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Kyrgyzstan | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | CAFA (Trung Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | ![]() | ||
Đội trưởng | Valery Kichin | ||
Thi đấu nhiều nhất | Kayrat Zhyrgalbek uulu (56) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Mirlan Murzaev (15) | ||
Sân nhà | Sân vận động Dolen Omurzakov | ||
Mã FIFA | KGZ | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 96 ![]() | ||
Cao nhất | 75 (4-5.2018) | ||
Thấp nhất | 201 (3.2013) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 144 ![]() | ||
Cao nhất | 136 (1.2019) | ||
Thấp nhất | 178 (2.2013) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Tashkent, Uzbekistan; 23 tháng 8 năm 1992) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Bishkek, Kyrgyzstan; 10 tháng 10 năm 2019) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Damascus, Syria; 4 tháng 6 năm 1997) | |||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2019) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2, 2019 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Kyrgyzstan (tiếng Kyrgyz: Кыргыз Республикасынын улуттук курама командасы (Kırgız Respublikasının uluttuk kurama komandası); tiếng Nga: Сборная Киргизии по футболу (Sbornaya Kirgizii po Futbolu)) là đội tuyển cấp quốc gia của Kyrgyzstan do Liên đoàn bóng đá Kyrgyzstan quản lý.
Sau khi Liên Xô tan rã, trận đấu đầu tiên của Kyrgyzstan diễn ra ngày 26 tháng 9 năm 1992 với Kazakhstan. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào bán kết Challenge Cup 2006. Đội lần đầu tiên tham dự Asian Cup là vào năm 2019 với tư cách là một quốc gia độc lập và gây bất ngờ lớn khi lọt vào vòng 16 đội ở ngay lần đầu tham dự.
Thành tích tại Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 đến 1992 | Không tham dự, là một phần của Liên Xô | |||||||
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2000 | ||||||||
2004 | ||||||||
2007 | Không tham dự | |||||||
2011 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2015 | ||||||||
![]() |
Vòng 2 | 15th | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 7 |
![]() |
Vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng 2 | 1/18 | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 7 |
Thành tích tại Cúp Challenge AFC[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Hạng ba | 5 | 3 | 0 | 2 | 4 | 3 | |
2008 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 | |
2012 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | |
Tổng cộng | 1 lần hạng ba | 11 | 5 | 0 | 6 | 7 | 12 |
Giải vô địch bóng đá Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 8 |
2002 đến 2007 | Không tham dự | ||||||
Tổng cộng | 1/8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 8 |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày thi đấu: 24 tháng 9, 2022
Đối thủ: Nga
Giải đấu: Giao hữu
Số liệu thống kê tính đến ngày 24 tháng 9 năm 2022 sau trận gặp Nga.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Erzhan Tokotayev | 17 tháng 7, 2000 | 9 | 0 | ![]() |
13 | TM | Artem Pryadkin | 18 tháng 9, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
16 | TM | Sultan Chomoev | 20 tháng 1, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Valery Kichin | 12 tháng 10, 1992 | 40 | 4 | ![]() |
3 | HV | Tamirlan Kozubayev | 1 tháng 7, 1994 | 35 | 2 | ![]() |
4 | HV | Kayrat Izakov | 8 tháng 6, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
5 | HV | Ayzar Akmatov | 24 tháng 8, 1998 | 12 | 1 | ![]() |
6 | HV | Christian Brauzman | 15 tháng 8, 2003 | 4 | 0 | ![]() |
14 | HV | Aleksandr Mishchenko | 30 tháng 7, 1997 | 12 | 0 | ![]() |
24 | HV | Danila Sokirchenko | 15 tháng 10, 1995 | 2 | 0 | ![]() |
7 | TV | Tursunali Rustamov | 31 tháng 1, 1990 | 26 | 6 | ![]() |
8 | TV | Farhat Musabekov | 3 tháng 1, 1994 | 46 | 2 | ![]() |
11 | TV | Bekzhan Sagynbayev | 11 tháng 9, 1994 | 26 | 5 | ![]() |
12 | TV | Odiljon Abdurakhmanov | 18 tháng 3, 1996 | 21 | 1 | ![]() |
15 | TV | Murolimzhon Akhmedov | 5 tháng 1, 1992 | 14 | 0 | ![]() |
17 | TV | Gulzhigit Alykulov | 25 tháng 11, 2000 | 17 | 3 | ![]() |
18 | TV | Kayrat Zhyrgalbek uulu | 13 tháng 6, 1993 | 52 | 2 | ![]() |
20 | TV | Bakhtiyar Duyshobekov | 3 tháng 6, 1995 | 33 | 2 | ![]() |
21 | TV | Nikolay Davydov | 5 tháng 4, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
22 | TV | Alimardon Shukurov | 28 tháng 9, 1999 | 19 | 5 | ![]() |
23 | TV | Erbol Atabayev | 15 tháng 8, 2001 | 4 | 0 | ![]() |
25 | TV | Sherali Yuldashev | 17 tháng 7, 1999 | 1 | 0 | ![]() |
TV | Adilet Kanybekov | 25 tháng 11, 2002 | 0 | 0 | ![]() | |
9 | TĐ | Ernist Batyrkanov | 21 tháng 2, 1998 | 16 | 1 | ![]() |
10 | TĐ | Mirlan Murzaev | 29 tháng 3, 1990 | 51 | 12 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Kalysbek Akimaliev | 16 tháng 11, 1992 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Valery Kashuba | 14 tháng 9, 1984 | 23 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Pavel Matyash | 11 tháng 7, 1987 | 45 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Kutman Kadyrbekov | 13 tháng 6, 1997 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Kamolidin Tashiev | 9 tháng 2, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Viktor Maier | 16 tháng 5, 1990 | 23 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Beknaz Almazbekov | 23 tháng 6, 2005 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Abay Bokoleyev | 3 tháng 2, 1996 | 6 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Azim Azarov | 20 tháng 9, 1996 | 4 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mirbek Akhmataliev | 7 tháng 2, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Akhlidin Israilov | 16 tháng 9, 1994 | 33 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Atay Dzhumashev | 15 tháng 9, 1998 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Temirbolot Tapaev | 1 tháng 8, 1999 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Gulzhigit Borubaev | 22 tháng 4, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Eldar Moldozhunusov | 15 tháng 9, 1995 | 8 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
INJ Rút lui do chấn thương.
PRE Đội hình sơ bộ.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập 6 tháng 4 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Kyrgyzstan Lưu trữ 2018-12-12 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA